Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2006/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 30 tháng 03 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ.
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 832/TTr-UBND ngày 27/ 02 /2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ chi tiêu của địa phương; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-BKTNS ngày 23/3/2006 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, cá nhân (kể cả chủ trang trại), Hợp tác xã, Tổ hợp tác trong tỉnh khi vay vốn ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn để mua máy, thiết bị nông nghiệp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hoặc làm dịch vụ cho kinh tế hộ nông dân được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Lĩnh vực, ngành nghề sử dụng máy được hỗ trợ:
a) Trồng trọt: Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, tưới nước, thu hoạch, sấy nông sản và chọn lọc hạt giống;
b) Chăn nuôi: Cung cấp nước, thức ăn, vệ sinh cải thiện môi trường chuồng trại (thông gió, sưởi ấm, làm mát, xử lý chất thải);
c) Nuôi trồng thuỷ sản: Vệ sinh ao đìa, cấp thức ăn, cấp không khí, cấp, thoát nước;
d) Chế biến thức ăn chăn nuôi: Gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản;
e) Chế biến nông sản.
4. Cơ chế hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác vay vốn tại các ngân hàng thương mại để mua máy nông nghiệp (quy định tại điểm 3 Điều này) được hỗ trợ theo cơ chế sau đây:
a) Mức vốn vay được hỗ trợ lãi vay: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay đến 80% giá trị máy theo hợp đồng với mức vốn vay không quá 60 triệu đồng cho một hộ gia đình, cá nhân (kể cả chủ trang trại) và không quá 150 triệu đồng cho một hợp tác xã, tổ hợp tác. Vốn vay vượt mức quy định này đối tượng mua máy tự trả lãi vay cho ngân hàng.
b) Lãi suất theo quy định của ngân hàng thương mại tại thời điểm cho vay.
c) Thời hạn hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng mua máy theo hợp đồng nhưng không quá 36 tháng. Quá thời hạn trên, nếu các đối tượng mua máy còn dư nợ vốn vay thì phải trả lãi vay theo lãi suất quy định hiện hành của ngân hàng.
d) Trình tự thủ tục cho vay, bảo đảm và trả nợ vốn vay thực hiện theo các quy định của pháp luật về tín dụng Việt Nam.
Điều 2. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ là 5 năm, bắt đầu từ năm 2006, kết thúc vào ngày 31/12/2010. Phạm vi thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Căn cứ Nghị quyết này, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh lựa chọn ngân hàng thương mại có điều kiện phù hợp để thống nhất triển khai việc thực hiện Nghị quyết này trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp chuyên đề thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2003-2005 tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2003-2005 tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 14/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Mai Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra