HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2014/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN THUỘC ĐẢNG BỘ TỈNH VĨNH PHÚC ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU 40 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 61/TTr-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thực hiện chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ hỗ trợ:
Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc không có lương, lương hưu và không được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp thường xuyên hàng tháng theo quy định của Nhà nước.
2. Mức hỗ trợ hàng tháng:
a) Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,1 mức lương cơ sở.
b) Đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,2 mức lương cơ sở.
c) Đảng viên được tặng Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,25 mức lương cơ sở.
d) Đảng viên được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,3 mức lương cơ sở.
đ) Đảng viên được tặng Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,35 mức lương cơ sở.
e) Đảng viên được tặng Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,4 mức lương cơ sở.
g) Đảng viên được tặng Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,45 mức lương cơ sở.
h) Đảng viên được tặng Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng, mức hỗ trợ 0,5 mức lương cơ sở.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 01/8/2014.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo và được cân đối vào dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10/7/2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang"
- 4Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với Đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Lai Châu được tặng huy hiệu đảng từ 40 năm tuổi đảng trở lên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang"
- 7Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với Đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Lai Châu được tặng huy hiệu đảng từ 40 năm tuổi đảng trở lên
Nghị quyết 137/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên
- Số hiệu: 137/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực