- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2009/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 2250/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua quy định tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện và kinh phí hoạt động cho Bảo về dân phố nơi có bố trí lực lượng công an chính quy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn như sau:
a. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn: 650.000 đồng/người/tháng.
b. Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn: 450.000đồng /người/tháng.
c. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở Tổ dân phố (Khu phố, Khối phố) thuộc phường, thị trấn: 300.000 đồng/người/tháng.
d. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố ở Tổ dân phố (Khu phố, Khối phố) thuộc phường, thị trấn: 260.000 đồng/người/tháng.
Trong trường hợp các chức danh nêu trên kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì mức phụ cấp do UBND tỉnh quy định.
2. Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố quy định như sau:
a. Đối với Bảo vệ dân phố các huyện, thành phố khu vực đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện, thành phố 50%.
b. Đối với Bảo vệ dân phố các huyện miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách huyện 30%.
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và quy định về tổ chức, trang bị phương tiện, kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 21, thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 91/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khu phố, giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Nghị quyết 91/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khu phố, giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 9Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố của tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 137/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực