Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2008/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 01 tháng 04 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI KHUYẾN KHÍCH NÔNG VIÊN CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 459/TTr-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chính sách đối với khuyến nông viên cơ sở; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, thảo luận.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thù lao đối với khuyến nông viên cơ sở như sau:
1. Quy định chế độ thù lao:
a) Đối với nhân viên khuyến nông cơ sở:
- Tổ trưởng: Có trình độ đại học: 400.000 đồng/người/tháng; trung cấp: 360.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: Có trình độ đại học 360.000 đồng/người/tháng; trung cấp: 320.000 đồng/người/tháng;
b) Đối với cộng tác viên khuyến nông cơ sở: 100.000 đồng/người/tháng.
2. Về trình độ và yêu cầu:
a) Trình độ:
- Đối với nhân viên khuyến nông cơ sở phải có trình độ từ trung cấp chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật trở lên.
- Đối với cộng tác viên khuyến nông cơ sở phải có trình độ từ trung học phổ thông trở lên.
b) Yêu cầu:
- Nhân viên khuyến nông cơ sở làm chuyên trách công tác khuyến nông.
- Các trường hợp kiêm nhiệm phải đạt trình độ theo quy định.
Các đối tượng không được kiêm nhiệm nhân viên khuyến nông cơ sở gồm: Cán bộ đang đảm nhiệm các chức danh theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; Ban Quản trị Hợp tác xã nông nghiệp; Bí thư Chi bộ Đảng; Trưởng Khu dân cư.
3. Thời gian hưởng chế độ:
- Thực hiện từ 01/4/2008.
- Đối với nhân viên khuyến nông cơ sở chưa đạt tiêu chuẩn về trình độ theo quy định, nếu vẫn được bố trí thì được hưởng 150.000 đồng/người/tháng trong vòng 24 tháng để đào tạo hoàn thiện trình độ theo yêu cầu, sau thời gian đó không đạt yêu cầu trình độ quy định thì không được bố trí làm nhân viên khuyến nông cơ sở.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về công tác quản lý, sử dụng đội ngũ khuyến nông cơ sở.
5. Nguồn chi trả:
- Đối với nhân viên khuyến nông cơ sở: Từ nguồn ngân sách chi cho sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh. Riêng năm 2008, bố trí bổ sung phần tăng thêm từ nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh.
- Đối với cộng tác viên khuyến nông; Từ nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông cơ sở do Ủy ban nhân dân xã quản lý.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 830/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ thù lao đối với khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 3311/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 830/2008/QĐ-UBND về tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ thù lao đối với khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 830/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ thù lao đối với khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 3311/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 830/2008/QĐ-UBND về tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ thù lao đối với khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 136/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với khuyến nông viên cơ sở do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 136/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra