- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2015/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN SẮP XẾP, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, KHÓA VIII,
NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 9180/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với nội dung như sau:
1. Về số lượng và chức danh
a) Về số lượng:
- Đối với phường, xã loại 1: Không quá 22 người;
- Đối với phường, xã loại 2: Không quá 20 người.
b) Về chức danh: theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Về chế độ, chính sách và mức khoán kinh phí hành chính
a) Chế độ, chính sách:
- Mức phụ cấp hàng tháng:
+ Mức phụ cấp hàng tháng là 1,0 mức lương cơ sở.
+ Thành phố hỗ trợ thêm từ ngân sách hàng tháng theo trình độ chuyên môn, cụ thể như sau: Hỗ trợ 0,52 đối với những người không có trình độ chuyên môn; 0,86 đối với những người có trình độ trung cấp; 1,1 đối với những người có trình độ cao đẳng; 1,34 đối với những người có trình độ đại học; 1,67 đối với những người có trình độ thạc sĩ.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế hiện hành.
- Khoán kinh phí hành chính:
+ Năm 2016: 09 triệu đồng/người/năm.
+ Từ năm 2017: Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND thành phố để trình HĐND thành phố quy định việc tăng mức khoán kinh phí hành chính phù hợp với thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020.
b) Khoán quỹ phụ cấp:
- Thực hiện khoán quỹ phụ cấp như sau:
+ Phường, xã loại 1: Khoán quỹ phụ cấp bằng 52 tháng lương cơ sở theo quy định hiện hành (cách tính: hệ số 2,34 x 22 người).
+ Phường, xã loại 2: Khoán quỹ phụ cấp bằng 47 tháng lương cơ sở theo quy định hiện hành (cách tính hệ số 2,34 x 20 người).
- Kinh phí từ nguồn khoán quỹ phụ cấp còn lại sau khi chi trả phụ cấp người hoạt động không chuyên trách phường, xã theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ được sử dụng để tiết kiệm phân phối thu nhập tăng thêm.
3. Về quản lý, sử dụng
a) Giao UBND thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố quy định về chức năng nhiệm vụ, tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, điều kiện bổ nhiệm, hợp đồng lao động lần đầu, quy trình tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động, quản lý, sử dụng các chức danh người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã.
b) UBND thành phố có kế hoạch cử tham gia hoặc tạo điều kiện về thời gian để đối tượng chuyển tiếp tham gia đào tạo, bồi dưỡng về trung cấp hành chính, trung cấp chính trị, cao đẳng, đại học chuyên môn nghiệp vụ đối với những người chưa có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thấp hơn quy định có độ tuổi dưới 45 đối với nam và 40 đối với nữ.
4. Về chính sách tinh giản số lượng người làm việc
a) Đối tượng thực hiện tinh giản:
- Những người hoạt động không chuyên trách có độ tuổi từ 45 trở xuống đối với nam, từ 40 trở xuống đối với nữ, được ký kết hợp đồng lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định của UBND thành phố.
- Khuyến khích tinh giản đối với những người hoạt động không chuyên trách mà không thể bố trí công việc khác sau khi thực hiện sắp xếp lại các chức danh theo quy định tại Nghị quyết này.
b) UBND thành phố ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích tinh giản các đối tượng nghỉ hưu, thôi việc do sắp xếp lại các chức danh không chuyên trách phường, xã, theo đó ngoài chế độ quy định hiện hành của Luật Bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tham gia công tác có đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng 1,5 tháng phụ cấp hiện hưởng.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Bãi bỏ nội dung: “Thông qua Tờ trình số 4164/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã” tại điểm b, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 95/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của HĐND thành phố Đà Nẵng.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố, khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 133/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố)
1. Phụ trách công tác tuyên giáo, dân vận đảng ủy
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
3. Phụ trách công tác tổ chức, văn phòng đảng ủy
4. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
5. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân
7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
8. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
9. Chủ tịch Hội người cao tuổi
10. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
11. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự
12. Phó Trưởng công an xã
13. Phụ trách công tác xã hội
14. Phụ trách công tác văn hóa, thể thao
15. Phụ trách công tác thủ quỹ, lưu trữ
16. Phụ trách công tác văn thư
17. Phụ trách công tác văn phòng HĐND, UBND
18. Trưởng Ban Thanh tra nhân dân
- 1Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Nghị quyết 277/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị quyết 95/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 277/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 133/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 133/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực