Hệ thống pháp luật

Căn cứ Quyết định số: 70/2006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh, quy định quản lý tài nguyên khoáng sản và các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, GĐ, HN (75).

Điều 1. Phê duyệt “Hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dự phòng HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con” kèm theo Quyết định này.

Điều 1. Phê duyệt “Hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dự phòng HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con” kèm theo Quyết định này.

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, GĐ, HN (75).

Điều 1. Phê duyệt “Hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dự phòng HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con” kèm theo Quyết định này.

Căn cứ Công văn số: 33/HĐND-CTHĐ ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025;


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, GĐ, HN (75).

1. Quy hoạch chi tiết phân vùng thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Gia đình, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Thị Thủy


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, GĐ, HN (75).

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,

Xét hồ sơ báo cáo Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 do Công ty cổ phần tư vấn thăm dò khai thác khoáng sản Minh Dũng lập và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số: 08/SXD-TĐ ngày 12 tháng 3 năm 2012,

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu sau:

Căn cứ Quyết định số: 70/2006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh, quy định quản lý tài nguyên khoáng sản và các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

II. Tổng thu ngân sách địa phương: 10.063.703 triệu đồng.

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.056.100 triệu đồng.

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.974.668 triệu đồng, trong đó:

2.1. Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 5.895.899 triệu đồng;

2.2. Bổ sung thực hiện các chính sách về tiền lương theo quy định hiện hành: 652.815 triệu đồng;

2.3. Bổ sung có mục tiêu: 2.425.954 triệu đồng.

3. Thu viện trợ: 32.935 triệu đồng.

III. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.056.273 triệu đồng.

1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.139.776 triệu đồng, bao gồm:

1.1. Chi đầu tư phát triển: 837.500 triệu đồng;

1.2. Chi thường xuyên: 7.072.362 triệu đồng;

1.3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 1.600 triệu đồng;

1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;

1.5. Dự phòng ngân sách: 201.394 triệu đồng;

1.6. Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 25.920 triệu đồng.

2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 1.916.497 triệu đồng.

2.1. Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.108.370 triệu đồng;

2.2. Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 674.500 triệu đồng:

- Chi đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài: 159.326 triệu đồng;

- Chi đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước: 515.174 triệu đồng.

2.3. Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (vốn sự nghiệp): 133.627 triệu đồng.

IV. Bội thu ngân sách địa phương: 7.430 triệu đồng.

V. Tổng số vay trong năm: 32.268 triệu đồng (vay để trả nợ gốc).

(Chi tiết thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 15, 16, 17, 18 kèm theo).

VI. Phân bổ ngân sách địa phương (Chi tiết như biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41, 42 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 theo Nghị quyết này, đảm bảo đúng chế độ, chính sách và các quy định hiện hành của nhà nước. Phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước.

Trong quá trình điều hành ngân sách có vấn đề phát sinh cần giải quyết, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Hội đồng nhân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH





Lò Văn Muôn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành

  • Số hiệu: 132/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lò Văn Muôn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản