- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2023/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Văn bản số 413/UBTVQH-CTĐB ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc điều chỉnh bảng giá đất;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết và chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn và tính chính xác của hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khoá XIX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
I. THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
STT | KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ | Hệ số điều chỉnh giá đất |
A | ĐẤT Ở |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất tại Nghị quyết số 78/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Nam Định (sau đây gọi chung là Bảng giá đất) có hệ số >1 |
|
1 | Đường Trường Chinh |
|
| Từ đường Thái Bình đến đường Phù Nghĩa | 1,1 |
| Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam) | 1,1 |
2 | Đường Văn Cao |
|
| Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia |
|
| a- Không tiếp giáp đường sắt | 1,1 |
| b- Tiếp giáp đường sắt | 1,1 |
| Từ Cầu Gia đến hết địa phận TP. Nam Định |
|
| a- Không tiếp giáp đường sắt | 1,1 |
| b- Tiếp giáp đường sắt | 1,1 |
3 | Đường Kênh |
|
| Từ đường Điện Biên đến đường Đông A | 1,2 |
| Từ đường Đông A đến UBND phường (đường Tức Mạc) | 1,2 |
4 | Đường Trần Huy Liệu |
|
| Ngã ba Mỹ Trọng - Quốc lộ 10 mới | 1,1 |
5 | Đường Phù Nghĩa |
|
| Từ đường Trường Chinh đến cầu Lộc Hạ | 1,1 |
6 | Đường Thái Bình |
|
| Từ đường Hàn Thuyên đến đường Thanh Bình | 1,1 |
7 | Đường Thanh Bình |
|
| Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu lửa | 1,1 |
| Từ trạm dầu lửa đến Kênh T3-11 | 1,1 |
8 | Đường Trần Thánh Tông |
|
| Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh | 1,2 |
| Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến đường Võ Nguyên Giáp | 1,2 |
| Khu đô thị Hòa Vượng |
|
9 | Đường Đông A |
|
| Từ Đài phun nước đến Quốc lộ 10 mới | 1,3 |
10 | Đường Ngô Sỹ Liên |
|
| Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Trần Anh Tông | 1,3 |
11 | Đường Trần Khánh Dư |
|
| Từ đường Đông A đến đường Trần Anh Tông | 1,3 |
12 | Đường Trương Hán Siêu |
|
Từ đường Giải Phóng đến đường Trần Anh Tông | 1,3 | |
13 | Đường Nguyễn Công Trứ |
|
Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường Điện Biên | 1,3 | |
14 | Đường Trần Đại Nghĩa |
|
Từ đường Kênh đến đường Trần Anh Tông | 1,3 | |
15 | Đường Nguyễn Viết Xuân |
|
Từ đường Chu Văn An đến đường Trần Anh Tông | 1,3 | |
16 | Đường Chu Văn An |
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trương Hán Siêu | 1,3 | |
17 | Đường Lê Văn Hưu |
|
Từ Công ty vận tải ô tô đến đường Trần Khánh Dư | 1,3 | |
18 | Đường Phùng Chí Kiên |
|
Từ đường Đông A đến Khu dân cư Tân An | 1,3 | |
19 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
Từ đường Trương Hán Siêu đến khu dân cư Tân An | 1,3 | |
20 | Đường Yết Kiêu |
|
Từ đường Đông A đến Trương Hán Siêu | 1,3 | |
21 | Đường Trần Anh Tông |
|
Từ Trung tâm TDTT đến Điện Biên | 1,3 | |
22 | Đường Nguyễn Văn Hoan |
|
Từ Đường Trần Anh Tông đến đường Chu Văn An | 1,3 | |
23 | Đường Trần Nguyên Đán |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Lê Văn Hưu | 1,3 | |
24 | Đường Đặng Văn Ngữ |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Công Trứ | 1,3 | |
25 | Đường Đào Sư Tích |
|
Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Viết Xuân | 1,3 | |
26 | Đường Phạm Văn Nghị |
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Viết Xuân | 1,3 | |
27 | Đường Nguyễn Thiếp |
|
Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn An | 1,3 | |
28 | Đường Nguyễn Thực |
|
Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc | 1,3 | |
29 | Đường Trần Bá Ngọc |
|
Từ A1 đến Tôn Thất Đàm | 1,3 | |
30 | Đường Đinh Thúc Dự |
|
Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần Bá Ngọc | 1,3 | |
31 | Đường Phạm Hữu Du |
|
Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu | 1,3 | |
32 | Đường Đinh Lễ |
|
Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc Oánh | 1,3 | |
33 | Đường Vũ Cao |
|
Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự | 1,3 | |
34 | Đường Đặng Tiến Đông |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Bá Hai | 1,3 | |
35 | Đường Trần Thiên Trạch |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đỗ Quang | 1,3 | |
36 | Đường Hồ Xuân Hương |
|
| Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần Bá Giáp | 1,3 |
37 | Đường Nguyễn Biểu |
|
Từ Trương Hán Siêu đến đường Hoàng Minh Giám | 1,3 | |
38 | Đường Trần Quang Triều |
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường N1 | 1,3 | |
39 | Đường Trần Nhân Trứ |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Cảnh Dị | 1,3 | |
40 | Đường Trần Bá Hai |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường D2 | 1,3 | |
41 | Đường Bùi Tân |
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn Phúc | 1,3 | |
42 | Đường Bùi Ngọc Oánh |
|
Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu Du | 1,3 | |
43 | Đường Đặng Thế Phong |
|
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Vũ Cao | 1,3 | |
44 | Đường Đỗ Hựu |
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ | 1,3 | |
45 | Đường Phạm Công Trứ |
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Nguyễn Biểu | 1,3 | |
46 | Đường Hoàng Minh Giám |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Quang Triều | 1,3 | |
47 | Đường E4 |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến E2 | 1,3 | |
48 | Đường Phó Đức Chính |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Phan Kế Bính | 1,3 | |
49 | Đường Nguyễn Cảnh Dị |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi Tân | 1,3 | |
50 | Đường Vũ Phạm Hàm |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Thiên Trạch | 1,3 | |
51 | Đường M1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội Nhân | 1,3 | |
52 | Đường M4 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Khúc Hạo | 1,3 | |
53 | Đường Trần Tử Bình |
|
Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng | 1,3 | |
54 | Đường Vũ Giao Hoan |
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê Trọng Hàm | 1,3 | |
55 | Đường Phan Kế Bính |
|
Từ Đào Sư Tích đến đường Trần Bá Ngọc | 1,3 | |
56 | Đường E2 (KĐT Hòa Vượng) |
|
Từ Chu Văn An đến đường E1 | 1,3 | |
57 | Đường Trần Bá Giáp |
|
Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Bích Hoành | 1,3 | |
58 | Đường Phan Phu Tiên |
|
Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4 | 1,3 | |
59 | Đường Đào Diệu Thanh |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ Xuân Hương | 1,3 | |
60 | Đường Lê Trọng Hàm |
|
Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần Tử Bình | 1,3 | |
61 | Đường Kim Đồng |
|
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Vũ Giao Hoan | 1,3 | |
62 | Đường N1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đặng Dung) | 1,3 | |
63 | Đường N4 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đốc Ngữ) | 1,3 | |
64 | Đường D2 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Phạm Văn Nghị đến đường D1) | 1,3 | |
65 | Đường A1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Trần Anh Tông đến đường Lê Hiến Giản) | 1,3 | |
66 | Đường Đội Nhân |
|
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường M4 | 1,3 | |
67 | Đường Khúc Hạo |
|
Từ Trần Nguyên Đán đến đường M1 | 1,3 | |
68 | Đường Đỗ Quang |
|
Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Vũ Phạm Hàm | 1,3 | |
69 | Đường D1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Bích Hoành) | 1,3 | |
70 | Đường Đốc Ngữ |
|
Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ | 1,3 | |
71 | Đường Tôn Thất Đàm |
|
Từ Trần Anh Tông đến đường B3 Phó Đức Chính | 1,3 | |
72 | Đường Trần Bích Hoành |
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường D4 Trần Bá Hai | 1,3 | |
73 | Đường Lý Văn Phức |
|
Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần Nhân Trứ | 1,3 | |
74 | Đường Đặng Dung |
|
Từ đường N4 đến Trần Nguyên Đán | 1,3 | |
75 | Đường E1 (KĐT Hòa Vượng) |
|
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Phan Phu Tiên) | 1,3 | |
76 | Đường Lê Hiến Giản |
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Nguyễn Thực | 1,3 | |
77 | Đường Bùi Huy Đáp - Phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa phận chợ Hạ Long | 1,1 | |
78 | Đường Vũ Ngọc Phan - Dãy A - ô 20 P. Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến hết dãy | 1,1 | |
79 | Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B - ô 20 phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh | 1,1 | |
80 | Đường Đinh Thị Vân -Dãy C - ô 20 phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh | 1,1 | |
81 | Đường Lương Văn Can - Sau trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể Thực phẩm | 1,1 | |
82 | Đường Lưu Hữu Phước |
|
Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến giáp KĐT Mỹ Trung | 1,1 | |
83 | Đường Chu Văn - phường Hạ Long |
|
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình | 1,1 | |
84 | Đường Nam Cao - dọc Mương T3-11 P. Hạ Long |
|
Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị Mỹ Trung | 1,1 | |
| Khu tái định cư Trầm Cá |
|
85 | Đường Nguyễn Thế Rục |
|
Từ đường Trần Huy Liệu - Văn Cao | 1,4 | |
86 | Đường Lê Anh Xuân |
|
Từ mương nước đến công ty Tổng hợp | 1,1 | |
87 | Đường Nguyễn An Ninh |
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp | 1,1 | |
88 | Đường Nguyễn Thái Học |
|
Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp | 1,1 | |
89 | Đường Nguyễn Huy Tưởng |
|
Từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường Phùng Hưng | 1,1 | |
90 | Đường Nguyễn Thượng Hiền - xã Lộc An |
|
Từ Trần Huy Liệu đến Phùng Hưng | 1,1 | |
91 | Đường Nguyễn Tri Phương |
|
Từ đường Giải Phóng - dọc mương nước khu Trầm Cá | 1,1 | |
92 | Đường Trần Khát Chân |
|
Từ mương tiêu nước đến khu dân cư cũ | 1,1 | |
93 | Đường Đào Hồng Cẩm |
|
Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng | 1,1 | |
94 | Đường Trần Quý Cáp |
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn Thái Học | 1,1 | |
95 | Đường Xuân Diệu |
|
Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng | 1,1 | |
96 | Đường Trịnh Hoài Đức |
|
| Từ đường Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Thế Rục | 1,1 |
| Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường Trần Khát Chân | 1,1 |
97 | Đường Phùng Hưng |
|
Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Trần Khát Chân | 1,1 | |
98 | Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2 cũ) - Khu TĐC Trầm Cá |
|
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh | 1,1 | |
99 | Đường Đỗ Huy Uyển |
|
| Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh | 1,1 |
100 | Đường Hoàng Ngọc Phách |
|
Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần Khát Chân | 1,1 | |
101 | Đường Hoài Thanh |
|
Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu | 1,1 | |
102 | Đường Nguyễn Văn Cừ (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ Trần Nhân Tông đến Mương Kênh Gia | 1,1 | |
103 | Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến khu dân cư cũ | 1,1 | |
104 | Đường Đặng Thai Mai (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tạ Quang Bửu | 1,1 | |
105 | Đường Phan Huy Chú (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Tạ Quang Bửu | 1,1 | |
106 | Đường Tạ Quang Bửu (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến khu dân cư cũ | 1,1 | |
107 | Đường Bùi Thị Xuân (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường Đỗ Nguyên Sáu | 1,1 | |
108 | Đường Tôn Thất Tùng (khu TĐC Đồng Quýt) |
|
Từ đường Văn Cao đến khu dân cư cũ | 1,1 | |
109 | Đường Trần Quốc Hoàn (N2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt | 1,1 |
110 | Đường N4 - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích | 1,1 | |
111 | Đường N5 - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy ích | 1,1 | |
112 | Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Đặng Thai Mai đến đường Phan Huy Chú | 1,1 | |
113 | Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú | 1,1 | |
114 | Đường Đặng Tất (D3 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tôn Thất Tùng | 1,1 | |
115 | Đường Phan Huy Ích (D8 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Bùi Thị Xuân | 1,1 | |
116 | Đường Lê Trực (D11 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ đường Vũ Công Tự đến đường Tạ Quang Bửu | 1,1 | |
117 | Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10 cũ) - khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần Quốc Hoàn | 1,1 | |
118 | Đường Đặng Văn Minh- khu TĐC Đồng Quýt |
|
Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần Quốc Hoàn | 1,1 | |
119 | Quốc lộ 10 mới |
|
| 1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu chân cầu Vượt xã Lộc An |
|
| a- Đoạn thuộc phường Lộc Vượng | 1,4 |
| b- Đoạn thuộc xã Lộc An | 1,1 |
| 2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến hết địa phận TP. Nam Định |
|
| a-Phía giáp đường sắt | 1,1 |
| b-Phía không giáp đường sắt | 1,1 |
120 | Đường Bái (Thôn Bái qua Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P. Lộc Vương |
|
| Từ đường Trần Thái Tông đến đường Kênh | 1,2 |
121 | Xã Lộc An |
|
| KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa, xóm Thị Kiều, xóm Trại | 1,1 |
| KV2: Thôn Vụ Bản | 1,1 |
122 | Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc |
|
Từ đường Phạm Văn Xô đến đường Trần Thánh Tông | 1,3 | |
123 | Đường Nguyễn Thị Trinh (D4 cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc |
|
Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Trần Thánh Tông | 1,1 | |
124 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (Khu TĐC Đông Đông Mạc) |
|
Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến cầu Lộc Hạ (Đường ven mương T3-11 cũ) | 1,1 | |
125 | Đường Vũ Năng An (Khu TĐC Đông Đông Mạc) |
|
Từ Trần Thánh Tông đến Nguyễn Đức Thuận | 1,1 | |
126 | Đường trong khu đô thị Dệt may Nam Định |
|
| Đường rộng 20,5m | 1,2 |
| Đường rộng 16,5m | 1,1 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
2. HUYỆN MỸ LỘC
A | ĐẤT Ở |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | XÃ MỸ THẮNG |
|
| Đường xã |
|
| Từ đường 63 B đi cầu Sắc Nhân Hậu | 1,1 |
2 | XÃ MỸ HÀ |
|
| Đường 63B |
|
| Từ giáp xã Mỹ Thắng đến đường vào thôn 1 | 1,1 |
| Đường Thắng Hà |
|
| Đoạn từ Cầu Đập đến Đê Ất Hợi | 1,1 |
3 | XÃ MỸ TIẾN |
|
| Tuyến đê ất Hợi |
|
| Đoạn từ Lăng nhà thánh đến giáp xã Mỹ Hà | 1,1 |
| Đường liên thôn đoạn từ (Dốc Nguộn đến Phạm Thức) | 1,1 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
3. HUYỆN VỤ BẢN
A | ĐẤT Ở |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | XÃ THÀNH LỢI |
|
| Tuyến đường trục huyện Bất Di đi Dốc Sắn |
|
| Từ giáp cổng trụ sở UBND xã cũ (Đường rẽ vào Xóm Đông) đến hết trạm y tế xã | 1,2 |
| Tuyến đường trục huyện Từ xóm Dương Lai đi bờ sông Hùng Vương |
|
| Từ đường sắt (Quốc Lộ 10 xóm Dương Lai) đến hết ngã tư HTX Cốc Thành | 1,4 |
| Từ hết ngã Từ HTX Cốc Thành → cầu Hùng Vương đến giáp xã Đại Thắng | 1,4 |
| Tuyến trục xã |
|
| Đoạn từ Dốc sắn Đến Bến đò Kĩa | 1,4 |
2 | XÃ TÂN THÀNH |
|
| Tuyến trục xã |
|
| Từ đường sắt (Quốc lộ 10) đến đê Đại Hà | 1,2 |
| Từ Tuyến giao thông Xóm 1 đến xóm 5 | 1,3 |
| Từ Tuyến giao thông Xóm 6, 7, 8 | 1,3 |
| Điểm dân cư tập trung Tân Thành | 1,3 |
3 | XÃ ĐẠI THẮNG |
|
| Khu vực nông thôn còn lại |
|
| Đoạn từ điểm nối sông Hùng Vương (Thôn Hồng Tiến) đến đê Bối Đồng Tâm (Thôn Hòa Tiên) | 1,6 |
4 | XÃ MINH TÂN |
|
| Đường Tân Khánh - Liên Bảo |
|
| Đoạn từ nhà bà Bối Đến hết ngã tư sau nhà ông Ngoạn | 1,3 |
5 | XÃ CỘNG HÒA |
|
| Đường liên thôn |
|
| Đường nối Quốc lộ 38B qua khu lưu niệm nhà thơ Nguyễn Bính đến đường Dộc Vậy | 1,3 |
6 | XÃ ĐẠI AN |
|
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: Các thôn: Đại Đê, Thượng Đại Đê, xóm Giữa An Duyên | 1,2 |
| Khu vực 2: Các thôn: Thượng An Duyên; xóm Đông, Tây, Trung Đại Đê; Cự; Ngói; Miếu | 1,2 |
| Khu vực 3: Các thôn, xóm còn lại | 1,3 |
7 | XÃ TÂN KHÁNH |
|
| Tuyến đường huyện cầu Họ - Hạnh Lâm |
|
| Từ cầu Thà Là (giáp Minh Thuận) đến cầu Bàn Kết | 1,1 |
| Từ giáp cầu Bàn Kết đến hết ngã ba chợ Đống Lương | 1,1 |
| Từ ngã ba chợ Đống Lương đến trạm bơm Vực Hầu | 1,1 |
| Đường Tân Khánh - Liên Bảo |
|
| Đoạn từ ao Vực Hầu Đến giáp xã Minh Tân. | 1,4 |
8 | XÃ HIỂN KHÁNH |
|
| Tuyến đường Quốc lộ 21 |
|
| Từ cầu Mái đến hết hộ ông Lanh (giáp huyện Mỹ Lộc) | 1,2 |
| Nam Quốc Lộ 21 (Nam đường sắt) | 1,3 |
| Tuyến Tỉnh lộ 486B đi Quốc lộ 21 |
|
| Từ giáp Cộng Hòa đến đường vào thôn Liên Phú | 1,2 |
| Từ đường vào thôn Liên Phú đến hết cổng trường THPT Nguyễn Bính | 1,1 |
| Từ cổng trường THPT Nguyễn Bính đến đường Nam thôn Đào | 1,2 |
| Từ đường Nam thôn Đào đến đường QL 21 | 1,2 |
| Đường trục xã |
|
| Từ đường tỉnh lộ 486 B (cổng Ngựa) đến cầu Mái (Đường Quốc Lộ 21) | 1,2 |
| Từ ngã ba tỉnh lộ 486B đi Tân Khánh | 1,4 |
9 | XÃ HỢP HƯNG |
|
| Đường Bối Xuyên - Khả Chính | 1,2 |
| Tuyến trục xã |
|
| Từ cầu Đồng Lạc đến khu dân cư thôn Lập Vũ | 1,3 |
| Khu vực nông thôn còn lại |
|
| Khu vực 1: Thôn Thị An, Thôn Thám Hòa | 1,2 |
| Khu vực 2: Thôn Tiên Chưởng, Thôn Lập Vũ, Thôn Khả Chính, Thôn Đồng Lạc, Thôn Vàng, Thôn Nôi Chế | 1,3 |
| Khu vực 3 - Các thôn, xóm còn lại | 1,5 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN GÔI |
|
| Quốc lộ 10 |
|
| Từ giáp cổng trường Lương Thế Vinh đến hết địa phận Thị trấn Gôi (nhà ông Thiện) | 1,4 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
4. HUYỆN Ý YÊN
A | ĐẤT Ở |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | XÃ YÊN TIẾN |
|
| Quốc lộ 10 từ giáp đất Yên Hồng đến giáp đất Yên Ninh | 1,2 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
5. HUYỆN NAM TRỰC
A | ĐẤT Ở |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN NAM GIANG |
|
| Đoạn từ ngã ba đường Vàng B đến giáp đất xã Nam Dương | 1,3 |
2 | XÃ NAM THANH |
|
| Đường huyện lộ: Đường Nam Ninh Hải |
|
| Đoạn từ bãi rác Nam Hồng đến cầu Xối Tây | 1,1 |
3 | XÃ ĐỒNG SƠN |
|
| Tỉnh lộ 490C (Đường 55 cũ) |
|
| Đoạn từ Ngã tư đường Đen xuống thôn Nam Phong | 1,1 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | XÃ NAM THANH |
|
| Quốc lộ 21 |
|
| Đoạn từ cầu thôn Nội đến giáp cống Cổ Lễ (Giáp Huyện Trực Ninh) | 1,2 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
6. HUYỆN NGHĨA HƯNG
STT | KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ | Hệ số điều chỉnh giá đất |
A | ĐẤT Ở |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
7. HUYỆN TRỰC NINH
A | ĐẤT Ở |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN NINH CƯỜNG |
|
| Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) |
|
| Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ: Phía Bắc đường đến cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường; Phía Nam đường đến đường dong giáp nhà ông Huề | 1,6 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
8. HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
A | ĐẤT Ở |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | XÃ XUÂN NGỌC |
|
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 3: Các thôn còn lại | 1,1 |
2 | XÃ XUÂN VINH |
|
| Đường tỉnh 489 |
|
| Từ giáp cây xăng Xuân Bồn đến cầu Nam Điền A | 1,1 |
3 | XÃ THỌ NGHIỆP |
|
| Đường trục xã |
|
| Từ cầu Đông lạnh đến nhà ông Tình | 1,1 |
| Từ nhà ông Tình đến cầu Đò | 1,1 |
4 | XÃ XUÂN HỒNG |
|
| Đường tỉnh 489 |
|
| Từ khu dân cư xóm 15 (xóm 32 cũ) đến giáp nhà ông Tùng | 1,1 |
| Từ cầu đập đến cống Đồng Nê | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 3: Các xóm còn lại | 1,1 |
5 | XÃ XUÂN BẮC |
|
| Đường Xuân Thủy- Nam Điền |
|
| Từ cầu Chéo (giáp xã Xuân Thủy) đến hết nhà văn hóa xóm 2 | 1,1 |
| Từ nhà ông Bằng xóm 2 đến ngã ba ông Nhật | 1,1 |
| Từ quán ông Tĩnh đến hết nhà ông Diệm | 1,1 |
| Từ giáp nhà ông Diệm đến giáp cầu xóm 1 | 1,1 |
| Từ cầu xóm 1 đến nghĩa trang xã Xuân Phương | 1,1 |
| Đường trục xã |
|
| Từ ngã ba ông Nhật đến hết tiệm vàng Kim Hằng | 1,1 |
| Từ giáp tiệm vàng Kim Hằng đến cầu Nhất Khu | 1,1 |
| Từ nhà ông Thùy đến cầu Xuân Bắc-Xuân Ngọc (Đường Bắc | 1,1 |
Phong Đài) | 1,1 | |
| Từ UBND xã Xuân Bắc đến giáp cầu xóm 2 sang xóm 5 | 1,1 |
| Từ cầu xóm 2 sang xóm 5 đến hết nhà ông Rần xóm 3 | 1,1 |
| Từ nhà ông Tài xóm 5 đến nhà văn hóa xóm 6 | 1,1 |
| Từ giáp NVH xóm 6 đến hết nhà ông Đức xóm 6 | 1,1 |
| Từ giáp nhà ông Hà xóm 1 đến giáp nhà ông Kim xóm 1 | 1,1 |
| Đường liên xóm |
|
| Từ giáp nhà ông Tài xóm 5 đến hết nhà văn hóa xóm 3 | 1,1 |
| Từ nhà ông Mùi xóm 3 đến hết nhà ông Khuyến xóm 4 | 1,1 |
| Từ giáp nhà ông Khuyến xóm 4 đến Miếu xóm 4 giáp xã Xuân Phong | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: Xóm 2. 5 | 1,1 |
| Khu vực 2: Xóm 1. 3. 6 | 1,1 |
| Khu vực 3: Xóm 4 | 1,1 |
6 | XÃ XUÂN THỦY |
|
| Đường tỉnh 488 |
|
| Từ cầu Cờ đến giáp nhà ông Như | 1,1 |
| Đường tỉnh 489 C |
|
| Từ giáp xã Xuân Ngọc đến giáp xã Xuân Phong | 1,1 |
| Từ cầu số 7 đến cầu số 10 | 1,1 |
| Đường Xuân Thủy- Nam Điền |
|
| Từ cầu Cờ đến hết cầu Chéo Bắc Thủy | 1,1 |
| Đường trục xã |
|
| Từ nhà ông Hiệu xóm 4 đến cầu ông Quán | 1,1 |
| Đường liên xã Xuân Thủy đi Xuân Phong | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: Xóm 3. 4 | 1,1 |
| Khu vực 2: Xóm 6. 3 | 1,1 |
| Khu vực 3: Các xóm còn lại | 1,1 |
7 | XÃ XUÂN ĐÀI |
|
| Đường tỉnh 488 |
|
| Từ cầu ông Ký đến hết cây xăng ông Tới | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 2: Xóm 2. 4. 5. 6 | 1,1 |
8 | XÃ XUÂN TÂN |
|
| Đường trục xã |
|
| Từ cầu Láng mới đến Nghĩa địa An đạo | 1,1 |
| Từ giáp nhà ông Duyên đến cầu Tân Thành | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2 | 1,1 |
| Khu vực 2: Xóm 3. xóm 4. Xóm 5 | 1,1 |
9 | XÃ XUÂN HÒA |
|
| Đường nhánh 489 C |
|
| Đoạn từ giáp xã Xuân Tiến đến giáp xã Xuân Vinh | 1,1 |
| Đường trục xã |
|
| Từ cầu Trung đến UBND xã | 1,1 |
| Đường từ chùa Liên Hoà đến đường 489C | 1,1 |
| Từ UBND xã đi khu dân cư xóm 4 thôn Đoài Ngoại | 1,1 |
| Từ UBND xã đi khu dân cư xóm 6 thôn Hiệp Hoà | 1,1 |
| Từ UBND xã đi thôn Đông Dương | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: thôn Nam Thắng, thôn Đoài Ngoại, thôn Ngọc Liên, thôn Hiệp Hoà, thôn Tiền Phong, thôn Đoài Nam, thôn Đông Dương. | 1,1 |
| Khu vực 2: Các xóm còn lại | 1,1 |
10 | XÃ XUÂN THƯỢNG |
|
| Đường tỉnh 489 |
|
| Từ cầu Đập đến giáp cầu 50 | 1,2 |
| Từ cầu 50 đến hết nhà ông Toán xóm 10 | 1,2 |
| Từ nhà ông Trường xóm 10 đến hết nhà bà Tính xóm 8 | 1,1 |
| Đường tỉnh 488 |
|
| Từ cầu 50 đến giáp mương Xuân Hồng | 1,2 |
| Đường trục xã |
|
| Từ cầu Chùa đến đường tỉnh 489 | 1,1 |
| Khu vực 2: Xóm 1. 2. 4 | 1,1 |
11 | XÃ XUÂN PHONG |
|
| Đường tỉnh 488 |
|
| Từ giáp xã Xuân Thủy đến giáp xã Xuân Thành | 1,1 |
| Đường tỉnh 489 C | 1,1 |
| Đường liên xã | 1,1 |
| Đường đông sông Cát Xuyên đoạn từ nhà Ông Dương xóm 4 đến cống Thanh Quan Tám | 1,1 |
| Đường trục xã |
|
| Từ ngã ba xóm 11 đến giáp xã Xuân Đài | 1,1 |
| Từ ngã ba xóm 11 đến đường 488 | 1,1 |
| Từ trạm biến áp số 2 đến đường 488 | 1,1 |
| Từ cầu xóm 16 đến Chợ Vực | 1,1 |
| Từ nhà ông Thứ đến hết cầu xóm 13 | 1,1 |
| Đường tây sông Cát Xuyên đoạn từ giáp xuân thành đến giáp xã Xuân Phương | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1: Xóm 13. 14. 15. 16 | 1,1 |
| Khu vực 2: Xóm 4. 10, 11. 12. 17 | 1,1 |
| Khu vực 3: Các xóm còn lại | 1,1 |
12 | XÃ XUÂN THÀNH |
|
| Từ cầu Đá đến cầu Sắt | 1,2 |
| Từ cống Hạ Miêu II đến cống Cát | 1,2 |
| Từ ngã ba cầu ông Mong đến đê Hữu Hồng (Đường 50 kéo dài) | 1,2 |
13 | XÃ XUÂN KIÊN |
|
| Đường tỉnh 489 C |
|
| Đoạn từ sông Kiên Ninh đến giáp xã Xuân Tiến | 1,2 |
| Đường liên xã, trục xã |
|
| Đoạn từ cầu xóm 15 đến hết nhà ông Công xóm 19 A cũ | 1,2 |
| Đoạn từ phía Nam Cầu Cả đến cầu xóm 15 cũ | 1,2 |
14 | XÃ XUÂN TIẾN |
|
| Đường trục xã (đường 2 bên sông) |
|
| Từ cầu NVH xóm 2 đến nhà ông Thiểm | 1,1 |
| Khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 3: Các xóm còn lại | 1,1 |
15 | XÃ XUÂN NINH |
|
| Đường huyện |
|
| Từ chân cầu Lạc quần đến giáp Công ty cổ phần 27-7 | 1,1 |
| Từ công ty cổ phần 27-7 đến giáp cầu Nghĩa Xá | 1,1 |
| Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2. Xóm 3 | 1,1 |
| Khu vực 3: Các xóm còn lại | 1,1 |
16 | THỊ TRẤN XUÂN TRƯỜNG |
|
| Đường liên xã |
|
| Từ UBND thị trấn đến cầu Xuân Tiến | 1,2 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
9. HUYỆN HẢI HẬU
A | ĐẤT Ở |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN YÊN ĐỊNH |
|
| Đường Tây sông múc Từ cầu Yên Định đến giáp Hải Phương | 1,4 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN CỒN |
|
| Đường 488C từ ngã tư nghĩa trang liệt sỹ đến bến xe Cồn | 1,4 |
| Đường Tây sông Múc từ giáp cầu cồn trong đến giáp Hải Tân | 1,4 |
2 | XÃ HẢI PHÚ |
|
| Đường 488c từ giáp xã Hải Cường đến giáp xã Hải Phong | 1,4 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
10. HUYỆN GIAO THỦY
A | ĐẤT Ở |
|
I | Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1 |
|
1 | THỊ TRẤN QUẤT LÂM |
|
| Các tuyến đường khác |
|
| Đoạn từ nghĩa trang Lâm Dũng đến giáp nhà ông Hưởng TDP Quý Dũng Sơn | 1,1 |
| Đoạn từ nhà ông Hiền đến giáp Giao Phong | 1,1 |
2 | XÃ HOÀNH SƠN |
|
| Đường trục xã |
|
| Đoạn từ Cầu Xuất Khẩu (QL37B) đến giáp nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài) | 1,1 |
| Đoạn từ Tỉnh lộ 489 đến hết nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài) | 1,1 |
| Khu dân cư tập trung Sơn Lâm Thọ | 1,1 |
3 | XÃ GIAO AN |
|
| Khu dân cư Tập trung xóm Trà Lũ |
|
| Đường trong khu tập trung quy hoạch chi tiết 15m tiếp giáp tỉnh lộ 489 | 1,1 |
4 | XÃ GIAO YẾN |
|
| Các khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 2 (xóm: 4, 5, 8) | 1,1 |
5 | XÃ GIAO THIỆN |
|
| Các khu vực dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1 (xóm 2, 3, 4, 5 (xóm 24, 25 cũ)) | 1,1 |
| Khu vực 2 (xóm 1, 6, 7) | 1,1 |
6 | XÃ GIAO LONG |
|
| Đường trục xã |
|
| Đoạn từ cầu bà Tý xóm 2 đến cầu ông Tín xóm 6 | 1,1 |
| Các khu dân cư còn lại |
|
| Khu vực 1 (xóm: 3, 4, 5, 6) | 1,1 |
| Khu vực 2 (xóm 1, 2) | 1,1 |
II | Các khu vực, tuyến đường, vị trí còn lại trong Bảng giá đất | 1,0 |
B | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
C | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
| Các khu vực, tuyến đường, vị trí trong Bảng giá đất | 1,0 |
- 1Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 70/2023/NQ-HĐND thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 438/NQ-HĐND năm 2023 thông qua hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 6Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2023 cho ý kiến về Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 17Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Nghị quyết 70/2023/NQ-HĐND thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 19Nghị quyết 78/2023/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất điều chỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 20Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 21Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22Nghị quyết 438/NQ-HĐND năm 2023 thông qua hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 23Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2023 cho ý kiến về Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
Nghị quyết 131/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 131/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực