- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2013/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 – 2015 như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Là hộ gia đình có đủ các điều kiện sau:
a) Là dân tộc thiểu số có dân số dưới 10% tổng dân số toàn tỉnh;
b) Là hộ nghèo trong danh sách hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Là hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đúng đối tượng, công khai, dân chủ, công bằng.
b) Mỗi hộ được hỗ trợ 1 lần/năm.
3. Hình thức, định mức hỗ trợ
a) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp bằng hiện vật để phát triển sản xuất là: Cây giống, con giống, phân bón.
b) Định mức hỗ trợ: 01 triệu đồng/hộ/năm.
4. Thời gian thực hiện
Thực hiện trong hai năm, từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2015.
5. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện từ Ngân sách Nhà nước tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần vùng cao và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước giống, vật tư và mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất mới phát triển kinh tế hộ cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần vùng cao và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước giống, vật tư và mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất mới phát triển kinh tế hộ cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 131/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015
- Số hiệu: 131/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phùng Thanh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực