- 1Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 4426/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về danh mục, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2009/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL - UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ - CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Sau khi xem xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 55/TTr - UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 về việc đề nghị quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh và Tờ trình số 60/TTr - UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 về việc phê duyệt phương án thu phí chợ tại Siêu thị chợ Cuối, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
2. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (thu gom rác thải sinh hoạt) và phương án hỗ trợ hoạt động dịch vụ vệ sinh trên địa bàn các xã, thị trấn trong tỉnh;
3. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ tại Siêu thị chợ Cuối, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc;
4. Điều chỉnh cơ quan thu, tỷ lệ điều tiết nguồn thu Phí tham quan di tích lịch sử Đền Sinh, Đền Hoá (xã Lê Lợi, huyện Chí Linh);
5. Bãi bỏ quy định thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp lần đầu;
(Chi tiết quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng có phụ lục kèm theo)
6. Thông qua các quy định tạm thời của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí: Điều chỉnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí trông giữ ô tô, xe máy, xe đạp; Điều chỉnh mức thu Phí tham quan di tích Côn Sơn- Kiếp Bạc; Bổ sung mức thu theo tháng, quý Phí đường 388 (đường 188 cũ).
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XIV kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 131/2009/NQ -HĐND16 ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh)
I. BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Lệ phí đăng ký giao địch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu:
TT | Danh mục | Mức thu (đ/trường hợp) | Cơ quan thu | |
1 | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
| Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường; Văn phòng ĐKQSD đất thuộc phòng Tài nguyên - Môi trường cấp huyện; phòng Tài nguyên- Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng ĐKQSD đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên- Môi trường uỷ quyền |
|
| - Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
| |
| - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
| |
| - Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
| |
| - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
| |
| - Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
| |
2 | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
| |
| - Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
| |
| - Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
|
b) Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
+ Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên- Môi trường thu: Để lại đơn vị thu 50%; nộp ngân sách tỉnh 50%;
+ Các đơn vị còn lại: Để lại đơn vị thu 50%; nộp ngân sách cấp huyện 50%;
Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các quy định hiện hành.
2. Phí vệ sinh tại các xã, thị trấn:
2.1. Mức thu:
a) Tại các thị trấn:
TT | DANH MỤC | Mức thu | |
Thị trấn thuộc các huyện Chí Linh, Kinh Môn | Thị trấn còn lại | ||
1 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: |
|
|
a | Thu theo hộ (đ/hộ/tháng) | 10.000 | 7.000 |
b | Thu theo người (đ/người/tháng) | 2.500 | 2.000 |
2 | Cơ quan HCSN, LLVT, Đảng, Đoàn thể, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (đ/đơn vị/tháng) |
|
|
a | Từ 10 người trở xuống | 35.000 | 30.000 |
b | Từ 11 người đến 20 người | 45.000 | 40.000 |
c | Từ 21 người đến 50 người | 60.000 | 40.000 |
d | Từ 51 người đến dưới 100 người | 80.000 | 70.000 |
đ | Từ 100 người trở lên | 90.000 | 80.000 |
3 | Trường học (đ/trường/tháng) |
|
|
a | Trường THCS, Tiểu học, Mầm non | 20.000 | 15.000 |
b | Trường Trung học phố thông, TH dậy nghề, Cao đẳng | 90.000 | 80.000 |
4 | Hộ kinh doanh (đ/hộ/tháng) |
|
|
a | Cửa hàng, Nhà hàng có thuế môn bài bậc 1 và bậc 2 | 90.000 | 80.000 |
b | Cửa hàng và Nhà hàng còn lại, Hộ kinh doanh hoa tươi | 55.000 | 50.000 |
c | Hộ kinh doanh dịch vụ thương mại còn lại | 20.000 | 15.000 |
5 | Bệnh viện, Trạm xá, Phòng khám (đ/m3) | 160.000 | 160.000 |
6 | Cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp (đ/m3) | 160.000 | 160.000 |
7 | Chợ, Trung tâm Thương mại (đ/m3) | 160.000 | 160.000 |
b) Tại các xã:
TT | DANH MỤC | MỨC TỐI ĐA |
1 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: |
|
a | Thu theo hộ (đ/hộ/tháng) | 6.000 |
b | Thu theo người (đ/người/tháng) | 1.500 |
2 | Hộ kinh doanh (đ/hộ/tháng) | 10.000 |
3 | Trường học, Nhà trẻ, Trạm xá, Cơ quan HCSN, LLVT, Đảng, Đoàn thể, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (đ/đơn vị/tháng) | 50.000 |
6 | Cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp (đ/m3) | 160.000 |
7 | Chợ, Trung tâm Thương mại (đ/m3) | 160.000 |
* Đối với hộ gia đình (có sản xuất kinh doanh và không sản xuất kinh doanh) tại địa bàn các thị tứ, khu vực bám mặt đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, Khu chợ, Trung tâm thương mại thì mức thu tối đa không quá 1,5 lần mức thu trên.
2. 2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn; hộ gia đình, cá nhân cư trú trên địa bàn được các đơn vị dịch vụ vệ sinh thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt có trách nhiệm nộp phí vệ sinh để bù đắp chi phí phục vụ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn.
2.3. Cơ quan thu:
Các đơn vị thực hiện cung ứng dịch vụ vệ sinh (thu gom rác thải sinh hoạt) được thu phí vệ sinh, được sử dụng nguồn thu phí vệ sinh để tự trang trải chí phí hoạt động thường xuyên. Nhà nước khuyến khích thành lập và tạo điều kiện để các đơn vị dịch vụ vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải hoạt động.
Đơn vị dịch vụ vệ sinh có trách nhiệm thực hiện thu gom rác thải hàng ngày tại nơi phát sinh; lưu giữ, vận chuyển và xử lý rác đảm bảo hợp vệ sinh theo quy định.
Giao UBND các xã, thị trấn lựa chọn đơn vị thu phí theo quy định.
2.4. Quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Toàn bộ số phí vệ sinh thu được là doanh thu của đơn vị dịch vụ, được sử dụng để bù đắp chi phí hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải.
Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh đến các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn; hỗ trợ các đơn vị dịch vụ vệ sinh nhằm tăng tỷ lệ thu nộp, thực hiện tốt công tác thu gom, xử lý rác thải đảm bảo vệ sinh, môi trường trên địa bàn.
2.5. Phương án hỗ trợ hoạt động dịch vụ vệ sinh:
Hỗ trợ kinh phí (từ nguồn ngân sách tỉnh) cho công tác vệ sinh, môi trường tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh như sau:
- Năm 2010:
+ Hỗ trợ cho các thị trấn:
Kinh phí mua trang thiết bị ban đầu (xe chở rác):
225 triệu đồng/thị trấn x 16 thị trấn = 3,6 tỷ đồng
Kinh phí mua công cụ, dụng cụ lao động và hoá chất xử lý rác:
10 triệu đồng/thị trấn x 16 thị trấn = 160 triệu đồng
+ Hỗ trợ các thôn có hoạt động dịch vụ vệ sinh, mỗi thôn 5 triệu đồng để mua công cụ, dụng cụ lao động (dự kiến năm 2010 hỗ trợ 50% số thôn có hoạt động dịch vụ vệ sinh):
5 triệu đồng/thôn x 642 thôn = 3,21 tỷ đồng
Tổng kinh phí hỗ trợ năm 2010: 6,97 tỷ đồng ≈ 7 tỷ đồng.
- Năm 2011:
Hỗ trợ cho các thị trấn kinh phí mua công cụ, dụng cụ lao động và hoá chất xử lý rác :
10 triệu đồng/thị trấn x 16 thị trấn = 160 triệu đồng
+ Hỗ trợ số thôn còn lại có hoạt động dịch vụ vệ sinh, mỗi thôn 5 triệu đồng để mua công cụ, dụng cụ lao động:
5 triệu đồng/thôn x 642 thôn = 3,21 tỷ đồng
Tổng kinh phí hỗ trợ năm 2011: 3,37 tỷ đồng
- Hỗ trợ cho các năm tiếp theo:
10 triệu đồng/thị trấn x 16 thị trấn = 160 triệu đồng
Kinh phí hỗ trợ được cân đối về UBND các huyện, thành phố; nếu thiếu được cấp bổ sung, nếu còn thừa được chuyển nguồn sang năm sau để chi tiếp.
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, thị trấn có trách nhiệm quản lý, sử dụng phần kinh phí hỗ trợ theo đúng mục tiêu, kế hoạch được HĐND tỉnh thông qua.
3. Phí chợ tại Siêu thị chợ Cuối, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc
3.1. Mức thu:
STT | Loại kiốt | Diện tích (m2) | Mức thu | ||
Thuê 1 năm, trả tiền 1 lần (đ/m2/năm) | Thuê 3 năm, trả tiền 1 lần (đ/m2/3năm) | Thuê 45 năm, trả tiền 1 lần (đ/m2/45năm) | |||
| Tầng 1 | 1.147,5 | | | |
1 | Loại kiốt A1 | 367,5 | 280.000 | 1.540.000 | 5.880.000 |
2 | Loại kiốt A2 | 556,4 | 245.000 | 1.330.000 | 5.512.000 |
3 | Loại kiốt A3 | 223,6 | 210.000 | 1.120.000 | 4.987.000 |
| Tầng 2 | 1.362,5 | | | |
4 | Loại kiốt B1 | 181,8 | 245.000 | 1.050.000 | 4.252.000 |
5 | Loại kiốt B2 | 648,4 | 210.000 | 840.000 | 3.990.000 |
6 | Loại kiốt B3 | 532,3 | 175.000 | 700.000 | 3.517.000 |
- Để thu hút, khuyến khích và tạo điều kiện hỗ trợ cho các hộ ký hợp đồng thuê, miễn thu cho các hộ trong thời gian 2 năm kể từ khi quyết định phê duyệt mức thu có hiệu lực.
- Mức thu phí trên (chưa bao gồm các khoản chi phí khác do các hộ sử dụng riêng như: điện, nước, vệ sinh môi trường…người thuê phải chi trả thêm trên cơ sở thực tế sử dụng) chỉ áp dụng đối với các hộ đang kinh doanh tại chợ Cuối cũ; các hộ kinh doanh khác ngoài đối tượng trên phải thuê theo mức thu phí bằng 1,25 lần mức thu phí trên và chỉ được ký hợp đồng thuê theo thời hạn 45 năm trả tiền một lần.
3.2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng: Thực hiện theo quy định hiện hành.
II. CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí tham quan di tích lịch sử Đền Sinh, Đền Hoá (xã Lê Lợi, huyện Chí Linh):
- Cơ quan thu: Ban quản lý di tích huyện Chí Linh;
- Tỷ lệ tiết nguồn thu: Để lại cho đơn vị thu 100%
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất lần đầu:
Bãi bỏ quy định thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp lần đầu.
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại Danh mục chi tiết phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định 4426/2006/QĐ - UBND của UBND tỉnh./.
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 4426/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về danh mục, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành chế độ thu 07 loại phí thuộc thẩm quyền của tỉnh
- 8Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- Số hiệu: 131/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực