Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2009/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 09 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Liên tịch Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 349/2008/QĐ-BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục của Bảo vệ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2241 /TTr-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số mức lương tối thiểu tại thời điểm được hưởng, theo từng chức danh như sau:
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Hệ số phụ cấp 0,7 mức lương tối thiểu chung.
b) Phó ban Bảo vệ dân phố: Hệ số phụ cấp 0,6 mức lương tối thiểu chung.
c) Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố (Ủy viên Bảo vệ dân phố): Hệ số phụ cấp 0,5 mức lương tối thiểu chung.
d) Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: Hệ số phụ cấp 0,4 mức lương tối thiểu chung.
e) Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: Hệ số phụ cấp 0,3 mức lương tối thiểu chung.
Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì được hưởng phụ cấp theo chức danh cao nhất.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra ban đêm, mỗi Bảo vệ dân phố được bồi dưỡng 20.000 đồng/người/đêm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định và xem xét, quyết định điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp đi lại, ăn ở trong thời gian bồi dưỡng, tập huấn và mức tiền bồi dưỡng tuần tra đêm cho phù hợp với quy định mới của Trung ương về việc thay đổi mức lương tối thiểu chung.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai và các tổ chức thành viên vận động các tổ chức và nhân dân cùng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này và phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan chức năng theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII - kỳ họp thứ 15 thông qua.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; trang phục, phương tiện, thiết bị đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết 184/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; trang phục, phương tiện, thiết bị đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- Số hiệu: 130/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra