- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG CHO CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Xét Tờ trình số 1970/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Phạm vi áp dụng: Đội dân phòng được thành lập tại các khu dân cư, khu tập trung đông người,... hoạt động hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy.
2. Đối tượng áp dụng và mức hỗ trợ:
a) Đội trưởng Đội dân phòng được hưởng định mức hỗ trợ hàng tháng bằng hệ số là 0,2 mức lương tối thiểu vùng.
b) Đội phó Đội dân phòng được hưởng định mức hỗ trợ hàng tháng bằng hệ số là 0,15 mức lương tối thiểu vùng.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 2594/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Kế hoạch 2640/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 9Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 2594/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Kế hoạch 2640/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 13/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực