Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CHO CHỦ TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức, cá nhân là chủ tàu cá.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên; có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực.
b) Chủ tàu cá là tổ chức có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh Thái Bình.
c) Chủ tàu cá là cá nhân có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thái Bình.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Mỗi tàu cá chỉ được hỗ trợ một lần.
b) Hỗ trợ cho chủ tàu cá chưa được hưởng chính sách hỗ trợ mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình từ ngân sách Nhà nước.
4. Phương thức, nguồn kinh phí hỗ trợ:
a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần sau đầu tư.
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách của tỉnh.
5. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho một tàu cá, nhưng không vượt quá số tiền 13.300.000 đồng (Mười ba triệu ba trăm nghìn đồng)/thiết bị/tàu.
6. Thời gian hỗ trợ: Năm 2020.
7. Những trường hợp chủ tàu cá phải hoàn trả 100% kinh phí đã được tỉnh hỗ trợ:
a) Chủ tàu bán, cho thuê, cho mượn thiết bị giám sát hành trình đã được hỗ trợ khi chưa đủ thời gian 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận kinh phí hỗ trợ.
b) Chủ tàu bán tàu cá ra ngoài phạm vi tỉnh Thái Bình khi chưa đủ thời gian 03 năm kể từ ngày nhận kinh phí hỗ trợ.
c) Chủ tàu bán tàu cá cho tổ chức, cá nhân trong tỉnh, nhung không bàn giao thiết bị giám sát hành trình đã được hỗ trợ cho chủ tàu mới tiếp tục sử dụng, khi chưa đủ thời gian 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận kinh phí hỗ trợ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm, lắp đặt trang thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho ngư dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho ngư dân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2022
- 4Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình tiếp nhận thông tin, xử lý dữ liệu giám sát hành trình đối với tàu cá Bình Định có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên vượt ranh giới cho phép trên biển, không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành trình trong quá trình hoạt động trên biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giám sát hoạt động tàu cá qua thiết bị giám sát hành trình tàu cá do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Thủy sản 2017
- 5Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm, lắp đặt trang thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho ngư dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho ngư dân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2022
- 11Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình tiếp nhận thông tin, xử lý dữ liệu giám sát hành trình đối với tàu cá Bình Định có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên vượt ranh giới cho phép trên biển, không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành trình trong quá trình hoạt động trên biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giám sát hoạt động tàu cá qua thiết bị giám sát hành trình tàu cá do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 14Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 13/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đàm Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra