- 1Nghị quyết 111/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC VẬN ĐỘNG ĐÓNG GÓP, TỔ CHỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tổ chức vận động đóng góp, nguyên tắc hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là Quỹ) ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
a) Quỹ được lập ở cấp xã do các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động, cư trú trên địa bàn tự nguyện đóng góp để hỗ trợ cho công tác xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Việc đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, công bằng, dân chủ, công khai và đúng pháp luật.
3. Đối tượng thuộc diện vận động đóng góp Quỹ
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức kinh tế bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở sản xuất kinh doanh; hộ kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
b) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ:
- Hộ gia đình thuộc địa bàn cấp xã nơi bị thiên tai, dịch bệnh và thảm họa nghiêm trọng ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân;
- Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hỏa hoạn và các thảm họa khác ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh;
4. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ
a) Hộ gia đình có cán bộ lão thành cách mạng và cán bộ tiền khởi nghĩa.
b) Hộ gia đình đang có cha, mẹ, chồng, vợ, con là liệt sĩ hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước.
c) Hộ gia đình có người được phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
d) Hộ gia đình đang nuôi dưỡng thương binh hoặc có người hưởng chính sách như thương binh các hạng. Hộ gia đình đang nuôi dưỡng bệnh binh hoặc có người hưởng chính sách như bệnh binh, mất sức lao động.
e) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
f) Hộ gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động.
g) Hộ gia đình có người già neo đơn, mất sức lao động từ 71% trở lên.
h) Gia đình có người thân (bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng, vợ/chồng, con) trong sổ đăng ký thường trú hoặc sổ đăng ký tạm trú tham gia nghĩa vụ theo chế độ phục vụ tại ngũ của lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng dân quân cơ động, lực lượng công an viên, lực lượng bảo vệ dân phố.
i) Các đối tượng quy định từ Khoản a, b, c, d, e, f, g, h nêu trên nếu có nguyện vọng đóng góp Quỹ đều được khuyến khích và tiếp nhận.
5. Mức vận động đóng góp Quỹ
5.1. Mức vận động đóng góp Quỹ:
a) Tổ chức kinh tế (gồm: Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở sản xuất kinh doanh) mức vận động đóng góp tối thiểu 60.000 đồng/tháng.
b) Hộ sản xuất kinh doanh, mua, bán và dịch vụ: Mức vận động đóng góp tối thiểu 20.000 đồng/tháng.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập: Mức vận động đóng góp tối thiểu 50.000 đồng/tháng.
d) Hộ gia đình ở đô thị (phường, thị trấn): Mức vận động đóng góp tối thiểu 6.000 đồng/tháng/hộ.
đ) Hộ sản xuất nông nghiệp và hộ gia đình ở nông thôn: Mức vận động đóng góp tối thiểu 5.000 đồng/tháng/hộ.
5.2. Ngoài mức vận động đóng góp Quỹ được quy định nêu trên, khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn mức vận động.
5.3. Mức vận động đóng góp Quỹ nêu trên là cơ sở để Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động các đối tượng đóng góp Quỹ; không được dùng mức này để bắt buộc hoặc giao chỉ tiêu đóng góp Quỹ hàng năm.
6. Quản lý, sử dụng Quỹ
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và lập dự toán thu, chi, quyết toán Quỹ hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trình HĐND xã quyết định sử dụng vào các nhiệm vụ sau:
- Trích 05% trên tổng số thu để chi cho người trực tiếp đi thu;
- Số còn lại sử dụng hỗ trợ cho các nhiệm vụ:
6.1. Chi nhiệm vụ quốc phòng, quân sự:
a) Mua sắm phương tiện, hỗ trợ dân quân trong hoạt động tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn và các thảm họa khác.
b) Hỗ trợ dân quân tham gia huấn luyện và diễn tập về phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn và các thảm họa khác.
c) Hỗ trợ đơn vị dân quân thực hiện chế độ sinh hoạt theo quy định của pháp luật.
d) Mua sổ sách, in ấn tài liệu và hỗ trợ bảo đảm các loại vật chất khác cho công tác tuyên truyền, vận động đóng góp Quỹ.
đ) Chi thăm hỏi dân quân tự vệ và gia đình dân quân tự vệ có hoàn cảnh khó khăn, bị ốm hoặc bị chết.
e) Hỗ trợ các đối tượng không thuộc lực lượng vũ trang khi tham gia diễn tập quốc phòng ở cấp xã.
g) Chi khác (căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định nội dung chi cho phù hợp).
6.2. Chi nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội:
a) Hỗ trợ công an cấp xã: Hỗ trợ trong hoạt động phối hợp với dân quân tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn và các thảm họa khác.
b) Hỗ trợ khi tham gia diễn tập về quốc phòng, an ninh ở cấp xã.
6.3. Chi khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tuyên truyền, vận động đóng góp, tự nguyện đóng góp Quỹ; có thành tích xuất sắc khi tham gia hoạt động quốc phòng, quân sự, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
6.4. Căn cứ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, kế hoạch giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của cấp xã và nguồn Quỹ, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập dự toán, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hiệu lực thi hành: Thu quỹ quốc phòng, an ninh từ ngày 01/01/2016. Bãi bỏ quy định tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 16/6/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng Quỹ an ninh, quốc phòng.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV - Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 01/8/2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 1998 quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 42/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 111/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017
- 14Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 1998 quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 111/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 42/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 13/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực