Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2011/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh Cà Mau về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 02/12/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Tổ chức có thẩm quyền thu phí:

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Đối tượng nộp phí:

Cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Cà Mau được cung cấp dịch vụ thu gom rác thải.

3. Mức thu phí:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

Phường xã thuộc TP.CM

Thị trấn và xã thuộc huyện

I

Hộ gia đình

 

 

 

1

Hộ gia đình

Đồng/hộ/tháng

18.000

12.000

II

Hộ kinh doanh, dịch vụ

 

 

 

1

Tất cả các hộ kinh doanh cá thể theo quy mô hộ gia đình, sạp chợ, ki ốt các loại

Đồng/tháng

30.000

20.000

2

Hộ kinh doanh giải khát

Đồng/tháng

40.000

30.000

3

Hộ kinh doanh ăn uống

Đồng/tháng

60.000

40.000

4

Kinh doanh nhà trọ, nhà nghỉ

 

 

 

 

- Dưới 5 phòng

Đồng/tháng

40.000

30.000

 

- Từ 5 đến 10 phòng

Đồng/tháng

60.000

40.000

 

- Trên 10 phòng

Đồng/tháng

100.000

80.000

5

Dịch vụ y tế tư nhân

Đồng/tháng

60.000

40.000

III

Các cơ sở kinh doanh, hợp tác xã

 

 

 

1

Trụ sở, chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng, doanh nghiệp; cửa hàng, đại lý bán buôn, bán lẻ

Đồng/tháng

60.000

40.000

2

Trụ sở của hợp tác xã

Đồng/tháng

40.000

30.000

IV

Các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế

 

 

 

1

Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông

 

 

 

 

- Dưới 20 phòng

Đồng/tháng

60.000

40.000

 

- Từ 20 phòng trở lên

Đồng/tháng

80.000

60.000

2

Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung tâm đào tạo, cơ sở dạy nghề

Đồng/tháng

80.000

60.000

3

Trường mẫu giáo, nhà trẻ, trạm y tế

Đồng/tháng

60.000

40.000

4

Phòng khám đa khoa

Đồng/tháng

100.000

60.000

V

Các cơ sở thờ tự

Đồng/tháng

60.000

40.000

VI

Trụ sở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức đoàn thể, đơn vị lực lượng vũ trang (trong một khuôn viên độc lập)

 

 

 

1

Cấp tỉnh và chi nhánh của cơ quan Trung ương

Đồng/tháng

100.000

80.000

2

Cấp huyện, thành phố

Đồng/tháng

80.000

60.000

3

Xã, phường, thị trấn

Đồng/tháng

50.000

40.000

4

Đơn vị lực lượng vũ trang

Đồng/tháng

60.000

40.000

VII

Các đối tượng khác thực hiện theo hợp đồng

 

 

 

1

Chợ, bệnh viện, trung tâm y tế, nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, bến tàu - xe, công viên, trung tâm thương mại, siêu thị, hội chợ

Đồng/m3

150.000

150.000

2

Các đối tượng khác có phát sinh rác đột xuất

Đồng/m3

150.000

150.000

3

Các loại rác thải độc hại, cháy nổ

Thỏa thuận theo hợp đồng

4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:

Phí vệ sinh là khoản doanh thu của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, được hạch toán kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2009 của HĐND tỉnh Cà Mau về ban hành Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Công Bửu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành

  • Số hiệu: 13/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Bùi Công Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản