- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2007 |
NGHI QUYẾT
PHÊ CHUẨN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HỌC SINH NỘI TRÚ DÂN NUÔI; CẤP DƯỠNG, GIÁO VIÊN QUẢN LÝ CÁC LỚP NỘI TRÚ DÂN NUÔI; GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ - CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 82/2006/QĐ - TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú và Trường dự bị đại học;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ - TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ - UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-- UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc công nhận 3 khu vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr - UBND ngày 26 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 39/BC - VHXH ngày 17/10/2007 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
1.1. Học sinh tiểu học, trung học cơ sở có hộ khẩu thuộc các xã, các thôn bản vùng đặc biệt khó khăn và các xã khu vực II.
1.2. Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện theo chỉ tiêu giao hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Giáo viên trực tiếp quản lý học sinh ở nội trú dân nuôi.
1.4. Giáo viên mầm non dân lập ngoài biên chế thuộc các xã khu vực II, các thôn bản vùng 3 thuộc các xã khu vực II và các xã khu vực III.
1.5. Cấp dưỡng các lớp học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện.
Các đối tượng đang hưởng chế độ theo Quyết định 112/2007/QĐ - TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II thì không hưởng chế độ theo Nghị quyết này.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện theo chỉ tiêu giao hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh được hỗ trợ học bổng hàng tháng bằng 50% mức học bổng của học sinh dân tộc nội trú theo quy định hiện hành (tính 9 tháng/năm học);
2.2. Học sinh có hộ khẩu thuộc các xã, các thôn bản vùng đặc biệt khó khăn và các xã khu vực II, phải ở nội trú tại trường được hỗ trợ 20.000 đ/1 học sinh/1 tháng thực học;
2.3. Cấp dưỡng cho các lớp học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện được hỗ trợ tiền công bằng 450.000 đ/1 người/1 tháng (định mức 1 cấp dưỡng/1 lớp);
2.4. Giáo viên trực tiếp quản lý học sinh ở nội trú dân nuôi được hỗ trợ 90.000 đ/1 người/1 tháng;
Trường có từ 10 đến dưới 30 học sinh ở nội trú được bố trí 01 giáo viên quản lý; Trường có từ 30 học sinh ở nội trú trở lên thì cứ tăng thêm 25 học sinh được bố trí thêm 01 giáo viên (tối đa không quá 05 giáo viên quản lý/trường);
2.5. Hỗ trợ giáo viên mầm non dân lập ngoài biên chế:
2.5.1. Giáo viên ở các xã khu vực II được hỗ trợ 300.000 đ/1 người/ tháng (tính 10 tháng/1 năm học);
2.5.2. Giáo viên ở các thôn bản vùng 3 thuộc các xã khu vực II và các xã khu vực III được hỗ trợ 450.000 đ/1 người/1 tháng (tính 10 tháng/1 năm học).
3. Nguồn kinh phí và thời điểm thực hiện
Kinh phí thực hiện các chế độ trên được bố trí từ kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm.
3.1. Kinh phí chi hỗ trợ cho học sinh các lớp nội trú dân nuôi được sử dụng từ Dự án củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, thực hiện phổ cập trung học cơ sở thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục;
3.2. Kinh phí hỗ trợ học bổng, cấp dưỡng cho học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện; trợ cấp giáo viên quản lý các lớp có học sinh ở nội trú dân nuôi; trợ cấp giáo viên mầm non dân lập được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của sự nghiệp giáo dục.
3.3. Thời điểm thực hiện: Các chế độ trên được thực hiện từ 01/9/2007.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XIII - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 19/10/2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 12Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 13/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Sùng Chúng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực