Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2015/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và trọng điểm nhóm C; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Nội dung trình phê duyệt bổ sung chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và trọng điểm nhóm C của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư 16 dự án sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, gồm: 08 dự án nhóm B và 08 dự án trọng điểm nhóm C với tổng mức đầu tư 1.976,537 tỷ đồng.
(Kèm theo Biểu danh mục các dự án và tổng mức đầu tư từng dự án)
Để đảm bảo thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, đáp ứng yêu cầu tiến độ xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 theo quy định của Luật Đầu tư công; Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm đối với các dự án phát sinh từ sau kỳ họp giữa năm đến trước ngày 31/10 của năm sau, các dự án theo yêu cầu của Bộ ngành Trung ương cần phải sớm có ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh phát sinh giữa 02 kỳ họp trong năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Stt | Tên dự án | Chủ đầu tư | Mục tiêu đầu tư | Quy mô đầu tư | Nhóm dự án (B, C) | Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Tiến độ thực hiện |
1 | Dự án Mở rộng khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười (Giai đoạn 1: Nâng cấp đường vào khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười - đoạn từ đường ĐT.865 đến ĐH.40) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang | Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ phát triển du lịch, góp phần tích cực trong việc xây dựng, phát triển nông thôn mới, cải thiện đời sống, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo cho | Tổng chiều dài tuyến đường nâng cấp khoảng 13.500m (gồm 11.000m đường chính và 2.500m đường nhánh). Qui mô đường cấp IV đồng bằng, nền đường rộng 9m, bề | B | 160,000 | Vốn ngân sách TW thuộc Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Tân Phước | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch huyện Cái Bè | Ban Quản lý các dự án tỉnh Tiền Giang | Nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm phát triển du lịch huyện Cái Bè, kết hợp cải tạo cảnh quan, chỉnh trang đô thị, phát triển giao thông, kinh tế - xã hội cho địa phương | Xây dựng bờ kè BTCT dài 563m; xây dựng mới đường Lộ Gòn dài 4.341m, mặt đường BTNN rộng 10m; nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 875 dài 2.400m, mặt đường BTNN rộng 12m | B | 150,979 | Vốn ngân sách TW thuộc Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Cái Bè | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
3 | Trường Trung học phổ thông Tân Hiệp - huyện Châu Thành | Ban Quản lý các dự án tỉnh Tiền Giang | Xây dựng mới trường đạt chuẩn Quốc gia thay thế trường cũ xuống cấp, chật hẹp, nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học, góp phần nâng cao trình độ dân trí | Qui mô xây dựng đáp ứng 1.980 học sinh, gồm Khối hành chánh - lớp học bộ môn + Khối lớp học - thư viện diện tích sàn 8.818 m2, khối nhà đa năng trệt diện tích 1.167 m2 và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật | B | 98,280 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Châu Thành | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
4 | Khối thực hành phục vụ giảng dạy các nghề trọng điểm - Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang (giai đoạn 1) | Trường Cao đẳng Nghề Tiền Giang | Đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy các nghề trọng điểm | Xây dựng mới khối thực hành (giai đoạn 1) 1 trệt 3 lầu, diện tích sàn 5.016 m2 và bổ sung trang thiết bị dạy nghề | B | 49,982 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2020 | Thành phố Mỹ Tho | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
5 | Khối hội trường - ký túc xá - khu phụ trợ - Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang | Sở Y tế tỉnh Tiền Giang | Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động, góp phần cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh | Xây dựng mới công trình đáp ứng quy mô đào tạo 7.310 sinh viên, các hạng mục chính gồm khối hội trường, ký túc xá và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật | B | 89,271 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2020 | Thành phố Mỹ Tho | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
6 | Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Thìn - huyện Gò Công Tây | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang | Xây dựng mới trường đạt chuẩn Quốc gia thay thế trường cũ xuống cấp, chật hẹp, nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học, góp phần nâng cao trình độ dân trí | Qui mô xây dựng đáp ứng 780 học sinh, gồm khối hành chánh - bộ môn, khối lớp học, khối nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng | B | 45,881 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Gò Công Tây | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
7 | Thư viện tỉnh Tiền Giang | Ban Quản lý các dự án tỉnh Tiền Giang | Xây dựng mới Thư viện tỉnh theo qui hoạch tại Quảng trường trung tâm tỉnh, nhằm tạo cơ sở vật chất khang trang, hiện đại đáp ứng yêu cầu hoạt động, phục vụ người dân đến tham quan, học tập, nghiên cứu | Xây dựng mới khối nhà thư viện qui mô 4 tầng, diện tích sàn 4.806 m2 đáp ứng cho khoảng 100.000 lượt người đến thư viện trong 01 năm và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật | B | 65,776 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 | Thành phố Mỹ Tho | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5 năm |
8 | Đường tỉnh 878 | Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang | Đầu tư Đường tỉnh 878 nhằm kết nối hạ tầng các Khu công nghiệp khu vực Đông Nam Tân Phước với đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Cần Thơ và Quốc lộ 1, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phát huy hết tiềm năng vùng ngập lũ Đồng Tháp Mười của tỉnh và kết nối với các vùng ngập lũ khác của các tỉnh Long An | Tổng chiều dài tuyến đường nâng cấp khoảng 13,05Km (gồm 8,2Km đường chính - bề rộng mặt 30m và 4,85Km đường nhánh - bề rộng mặt 15m), tải trọng thiết kế xe trục 12 tấn. Xây dựng mới 02 cầu - tải trọng thiết kế HL.93 | B | 984,319 | Giai đoạn 1: 425 tỷ đồng (trong đó Nguồn vốn tạm ứng KBNN 75 tỷ đồng và vốn NSTW hỗ trợ đầu tư chương trình phát triển KTXH các vùng giai đoạn 2016-2020 là 350 tỷ đồng) | Huyện Tân Phước, huyện Châu Thành | Giai đoạn 1: 2016 - 2020 | 5 năm |
9 | Khu tái định cư để xây dựng Trụ sở UBND huyện Chợ Gạo và các cơ quan hành chính sự nghiệp huyện | UBND huyện Chợ Gạo | Bố trí khu tái định cư để phục vụ giải tỏa xây dựng Trụ sở UBND huyện và các cơ quan hành chính sự nghiệp | Tổng số nền tái định cư là 159 nền, các hạng mục đầu tư gồm đường nội bộ dài 559m, nền rộng 15m; hệ thống cấp thoát nước, điện | C | 56,683 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2018 | Huyện Chợ Gạo | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
10 | Bến chợ huyện Chợ Gạo | UBND huyện Chợ Gạo | Tạo cơ sở hạ tầng đáp ứng cho trung tâm thương mại dịch vụ huyện, kết hợp cải tạo cảnh quan, chỉnh trang đô thị, phát triển KT-XH địa phương | Xây dựng mới bờ kè BTCT, văn phòng điều hành, khu vệ sinh; nạo vét kênh Ngang, nâng cấp đường giao thông | C | 56,046 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2018 | Huyện Chợ Gạo | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
11 | Đại đội trinh sát - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tiền Giang | Xây dựng mới công trình đáp ứng yêu cầu học tập, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị | Xây dựng mới các hạng mục: nhà ban chỉ huy, nhà nghỉ sĩ quan, hạ sĩ quan, nhà trực, hội trường, nhà ăn, bếp và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật | C | 44,988 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2018 | Thành phố Mỹ Tho | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
12 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 - 2020 | Văn phòng Tỉnh ủy Tiền Giang | Đầu tư phần mềm, bổ sung trang thiết bị đáp ứng tốt yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng theo quy định | Đầu tư bổ sung, thay thế trang thiết bị công nghệ thông tin; xây dựng phòng họp trực tuyến; Trung tâm tích hợp dữ liệu; xây dựng hệ thống thông tin hoặc phần mềm đặc thù | C | 31,429 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2018 | Các huyện, thành, thị | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
13 | Trường Trung học cơ sở Phan Văn Ba - huyện Cái Bè | UBND huyện Cái Bè | Xây dựng mới trường đạt chuẩn Quốc gia thay thế trường cũ xuống cấp, chật hẹp, nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học, góp phần nâng cao trình độ dân trí | Qui mô xây dựng đáp ứng 850 học sinh, gồm khối hành chánh - bộ môn, khối lớp học, khối nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng | C | 42,279 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2018 | Huyện Cái Bè | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
14 | Đền thờ liệt sĩ huyện Tân Phú Đông | UBND huyện Tân Phú Đông | Xây dựng mới Đền thờ liệt sĩ nhằm tưởng niệm những anh hùng, chiến sĩ quên thân vì đất nước, đồng thời tạo nơi tham quan, giáo dục truyền thống cách mạng | Xây dựng mới đền thờ, nhà quản đền và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị | C | 31,487 | Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2018 | Huyện Tân Phú Đông | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
15 | Trường THPT Lê Thanh Hiền - huyện Cái Bè | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang | Xây dựng mới khối lớp học 16 phòng, khối hành chánh, nhà đa năng và cải tạo các khối hiện hữu 17 phòng, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm nâng quy mô đáp ứng cho 33 lớp (học 02 buổi/ngày) tiến tới đạt trường chuẩn Quốc gia và thay thế trường cũ xuống cấp, | Quy mô 1.300 học sinh, Cải tạo khối lớp học (14 phòng-1.132 m2), Xây dựng mới Khối lớp học (16 phòng-1.668 m2), Khối hành chánh 834 m2, Nhà đa năng 475 m2. Các hạng mục phụ và trang thiết bị | C | 37,637 | Vốn ngân sách tỉnh (nguồn thu xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Cái Bè | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
16 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, Công an tỉnh (giai đoạn 1) | Công an tỉnh Tiền Giang | Đầu tư xây dựng mới để đảm bảo đủ nơi ở, làm việc, sinh hoạt và học tập cho 300 học viên và cán bộ giáo viên | Nhà hành chính và lớp học lý thuyết 1.058 m2, Nhà thi đấu đa năng 2.464 m2 | C | 31,500 | Vốn ngân sách tỉnh (cân đối địa phương) giai đoạn 2016 - 2020 | Thành phố Mỹ Tho | Giai đoạn 2016 - 2018 | 3 năm |
| Tổng số |
|
|
|
| 1,976,537 |
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chương trình, dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C
- 2Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020) do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 8Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chương trình, dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C
- 5Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 8Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020) do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 13Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- Số hiệu: 126/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra