- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 52/2013/QĐ-TTg Quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4281/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu theo Quyết định 52/2013/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 3228/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/NQ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ thai sản”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
2. Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ tử tuất”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
3. Thủ tục “Giải quyết di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú mới, bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu theo quy định tại Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Thủ tục “Giải quyết hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử đối với trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp mai táng khi giải quyết chế độ theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, được quy định tại Công văn số 1969 BHXH/CĐCS ngày 26 tháng 9 năm 2000 và Công văn số 1614 BHXH/CĐCS ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5. Thủ tục “Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết đối với trường hợp nhà giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết, đã chết từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 trở đi được hướng dẫn tại Công văn số 4281/BHXH-CSXH ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6. Thủ tục “Giải quyết điều chỉnh thông tin về nhân thân đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy khai sinh được quy định tại tiết b điểm 3 Công văn số 3228/BHXH-CSXH ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hằng tháng.
7. Thủ tục “Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc trợ cấp một lần của người hưởng đã chết nhưng còn những tháng chưa nhận”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử quy định tại điểm 4.2 khoản 4 Điều 21 Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội.
II. LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ
1. Thủ tục “Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Thủ tục “Thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
III. LĨNH VỰC CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Thủ tục “Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy khai sinh; sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú được quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA VỀ TỜ KHAI, BIỂU MẪU
1. Quy định tại Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 05-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp.
- Mẫu số 12-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bổ sung số định danh cá nhân của người hưởng chế độ hưu trí.
- Mẫu số 13-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh.
- Mẫu số 14-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân.
2. Quy định tại Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 16-CBH: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh và số chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
- Mẫu số 18-CBH: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bỏ nơi cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người hưởng.
3. Quy định tại Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 01-QĐ613: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bỏ nơi cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
4. Quy định tại Công văn số 4281/BHXH-CSXH ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 01-QĐ52: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
- Mẫu số 02-QĐ52: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT
Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 theo quy định gửi Bộ Tư pháp thẩm định trước khi Chính phủ xem xét, thông qua chính sách để báo cáo đưa vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm.
II. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI CÁC VĂN BẢN DƯỚI LUẬT
1. Giao Bộ Y tế
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành Nghị định để sửa đổi các nội dung liên quan tại Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Sửa đổi, bổ sung, thay thế các Quyết định: Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016, Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 và Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các công văn: Công văn số 1969 BHXH/CĐCS ngày 26 tháng 9 năm 2000, Công văn số 1614 BHXH/CĐCS ngày 14 tháng 9 năm 2001, Công văn số 4281/BHXH-CSXH ngày 29 tháng 10 năm 2013, Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09 tháng 7 năm 2010, Công văn số 3228/BHXH-CSXH ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Nghiên cứu bổ sung quy định kê khai thông tin về số định danh cá nhân vào tờ khai, biểu mẫu văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam./.
- 1Quyết định 624/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP
- 2Nghị quyết 111/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 122/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 111/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2018 do Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 8Công văn 1130/LĐTBXH-VP năm 2018 về thực hiện rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1379/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 của Bộ Tư pháp
- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 52/2013/QĐ-TTg Quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4281/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu theo Quyết định 52/2013/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 3228/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 10Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 624/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP
- 14Nghị quyết 111/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 122/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 111/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2018 do Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 20Công văn 1130/LĐTBXH-VP năm 2018 về thực hiện rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1379/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 của Bộ Tư pháp
Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 125/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/11/2017
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 12/12/2017
- Số công báo: Từ số 931 đến số 932
- Ngày hiệu lực: 29/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực