Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 340/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh, như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024:

a) Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt;

b) Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;

c) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội;

d) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 68/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 và Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

đ) Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công;

e) Đảm bảo thời gian bố trí vốn cho dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công;

g) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021, 2022 và dự kiến giải ngân năm 2023 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024;

h) Chỉ thực hiện bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã hoàn thành thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định.

2. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2024 dự kiến 5.048,067 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 2.982,934 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương 2.065,133 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01).

3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2024

a) Nguồn ngân sách Trung ương: 2.065,133 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Vốn đầu tư các danh mục, nhiệm vụ dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 là 1.141,49 tỷ đồng, vốn nước ngoài (ODA) và đối ứng ODA là 556,533 tỷ đồng, các Chương trình mục tiêu quốc gia là 367,11 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05).

b) Nguồn ngân sách địa phương: 2.982,934 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.600 tỷ đồng; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài 69 tỷ đồng; vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung 1.086,334 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 14 tỷ đồng; bội chi ngân sách địa phương 213,6 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 06, 07, 08, 09).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; kịp thời chỉ đạo hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới; đảm bảo điều kiện giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo đúng quy định.

Chỉ đạo các cơ quan liên quan, theo dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2023 và dự kiến số thu, chi ngân sách năm 2024, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay trong kế hoạch đầu tư công năm 2024, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Đồng thời rà soát, cắt giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung chi đầu tư.

Kịp thời xử lý những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, điểm nghẽn liên quan đến triển khai, giải ngân vốn đầu tư công năm 2023; linh hoạt điều chuyển vốn đầu tư công từ các dự án, nhiệm vụ chi giải ngân thấp, không có khả năng giải ngân sang dự án, nhiệm vụ chi giải ngân tốt, có khối lượng hoàn thành; giữa các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh năm 2023; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả giao vốn, điều chuyển vốn năm 2023 tại Kỳ họp cuối năm 2023.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HĐ1.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

PHỤ LỤC 01:

ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Năm 2023

Nhu cầu kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Kế hoạch

Ước giải ngân 6 tháng đầu năm

Ước giải ngân 9 tháng đầu năm

Ước giải ngân năm 2023

 

TỔNG SỐ

6.193.324

2.169.789

4.647.493

5.965.042

5.048.067

 

1

Vốn NSNN

6.183.324

2.159.789

4.637.493

5.955.042

5.048.067

 

a)

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

2.694.091

1.234.673

2.020.568

2.694.091

2.982.934

 

-

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi)

626.491

138.534

469.868

626.491

1.155.334

 

-

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.800.000

1.061.206

1.350.000

1.800.000

1.600.000

 

-

Xổ số kiến thiết

10.000

-

7.500

10.000

14.000

 

-

Bội chi ngân sách địa phương

257.600

34.933

193.200

257.600

213.600

 

b)

Vốn ngân sách trung ương

3.489.233

925.116

2.616.925

3.260.951

2.065.133

 

-

Vốn trong nước

2.912.630

884.564

2.184.473

2.748.415

1.528.600

 

 

Trong đó: Từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

810.000

 

247.524

505.400

 

 

-

Vốn nước ngoài

576.603

40.552

432.452

512.536

536.533

 

 

Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật

10.000

10.000

10.000

10.000

-

 

 

PHỤ LỤC 02:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Năm 2023

Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023

KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Ước giải ngân từ 1/1/2023 đến 31/12/2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021-2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng trước

 

TỔNG SỐ

 

13.882.483

11.724.281

1.120.075

1.070.075

7.128.639

6.786.827

8.623.407

4.210.707

6.652.557

4.210.706

1.921.748

1.141.490

-

 

I

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

170.000

137.700

20.000

20.900

36.070

35.000

137.700

-

35.000

-

74.500

60.000

 

 

a

Danh mục dự án khởi công mới năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng Trường nghề chất lượng cao, Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Hà Tĩnh

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

90.000

72.700

-

-

570

-

72.700

 

 

 

30.000

30.000

 

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh (giai đoạn 2)

1078;
25/5/2022

80.000

65.000

20.000

20.000

35.500

35.000

65.000

 

35.000

 

44.500

30.000

 

 

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

230.000

175.000

41.698

41.698

87.678

86.406

175.000

-

86.406

-

134.742

85.302

-

 

a

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Trung tâm Sản nhi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh

1001;
13/5/2022

170.000

120.000

26.698

26.698

57.258

56.698

120.000

 

56.698

 

112.742

63.302

 

 

2

Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Tĩnh (giai đoạn 2)

572;
14/3/2022

60.000

55.000

15.000

15.000

30.420

29.708

55.000

 

29.708

 

22.000

22.000

 

 

III

VĂN HÓA

 

170.959

66.996

9.000

9.000

89.758

66.996

30.000

-

30.000

-

-

-

-

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1)

3161/QĐ- UBND; 31/10/2017, 2798, QĐ-UBND, 05/8/2021

170.959

66.996

9000

9.000

89.758

66.996

30.000

 

30.000

 

 

 

 

 

 

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

1.036.548

750.000

75.000

75.000

176.355

165.000

690.000

-

105.000

-

375.000

275.000

-

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xử lý cấp bách đê tả Nghèn, huyện Lộc Hà

3235;
24/9/2021

182.290

120.000

25.000

25.000

117.355

115.000

60.000

 

55.000

 

5.000

5.000

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án âu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Khẩu, thị xã Kỳ Anh, Giai đoạn 2

2748;
30/12/2022

120.000

70.000

50.000

50.000

52.000

50.000

70.000

 

50.000

 

20.000

20.000

 

 

 

Danh mục dự án khởi công mới năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

484.258

360.000

-

-

3.000

-

360.000

 

-

 

200.000

150.000

 

 

 

Dự án Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

250.000

200.000

 

 

4.000

 

200.000

 

-

 

150.000

100 000

 

 

 

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

 

7.866.263

7.641.543

162.000

162.000

4.580.459

4.561.371

4.740.707

4.210.707

4.549.097

4.210.706

312.530

163.700

-

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bồi thường GPMB, tái định cư DA Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương, Hà Tĩnh

2925/QĐ-UBND, 20/10/2008; 683/QĐ-UBND, 10/3/2013

7.096.543

7.096.543

 

 

4.207.706

4.207.707

4.210.707

4.210.707

4.210.706

4.210.706

 

 

 

 

b

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên

2809;
05/8/2021

80.000

65.000

25.000

25.000

66.300

30.491

65.000

 

50.491

 

13.700

13.700

 

 

c

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng

756;
12/4/2022

450.520

295.000

95.000

95.000

171.560

170.000

293.000

 

170.000

 

255.000

125.000

 

 

2

Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng, huyện Lộc Hà

3560;
27/10/2021

84.200

65.000

22.000

22.000

63.370

65.000

65.000

 

65.000

 

18.830

 

 

 

3

Dự án Đường nối Quốc lộ 8A - Cụm Công nghiệp Thái Yên - Quốc lộ 15A, huyện Đức Thọ

952;
09/5/2022

85.000

70.000

20.000

20.000

38.850

37.500

70.000

 

37.500

 

25.000

25.000

 

 

VI

GIAO THÔNG

 

2.594.716

1.645.000

629.377

579.377

579.377

1.221.982

1.630.009

-

1.201.982

-

608.454

347.560

-

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường vào các xã Hà Linh, Hương Thủy, Hương Giang, Lộc Yên, Hương Đô và Phúc Trạch, huyện Hương Khê (đoạn K15 642,72 đến K25 252,86)

2941/QĐ-UBND, 19/10/2016; 2304/QĐ- UBND, 31/7/2020. 2798; QĐ-UBND; 05/8/2021

100.725

80.000

5.000

5.000

98.823

85.000

65.000

 

65.000

 

 

 

 

 

b

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT 553 đoạn từ Lộc Yên - Đường Hồ Chí Minh (đoạn từ Km39 030 - Km47 830)

2926;
17/8/2021

266.000

200.000

60.000

60.000

162.610

160.000

200.000

 

160.000

 

40.000

40.000

 

 

2

Dự án cải tạo mặt đường, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đường Quang Trung đoạn từ đường Nguyễn Huy Lung đến cầu Hộ Độ và bổ sung 01 đơn nguyên cầu Hộ Độ

2781;
03/8/2021

157.000

110.000

4.377

4.377

112.600

110.000

110.000

 

110.000

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nâng cấp, mở rộng đường nối quốc lộ 1 tại ngã ba Thạch Long đi đường tỉnh ĐT.549

3243;
24/9/2021

90.000

75.000

30.000

30.000

76.600

75.000

75.000

 

75.000

 

4.000

 

 

 

 

Dự án Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc, huyện Can Lộc

2937;
18/8/2021

185.000

120.000

30.000

30.000

121.600

120.000

120.000

 

120.000

 

63.400

 

 

 

 

Đường giao thông liên xã An Hòa Thạnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

919;
04/5/2022

140.000

80.000

47.000

47.000

63.400

62.000

80.000

 

62.000

 

18.000

18.000

 

 

 

Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn)

107;
13/01/2022

150.000

100.000

63.000

63.000

88.540

88.000

100.000

 

88.000

 

61.460

12.000

 

 

 

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

956;
09/5/2022

950.000

450.000

300.000

250.000

409.330

357.440

450.000

 

357.440

 

192.560

92.560

 

 

 

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cẩm Thạch - Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

344;
07/02/2022

124.991

100.000

25.000

25.000

54.761

53.801

100.000

 

53.801

 

59.034

35.000

 

 

 

Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

903;
04/5/2022

185.000

140.000

45.000

45.000

71.200

70.000

140.000

 

70.000

 

70.000

70.000

 

 

 

Dự án Đường từ Thị trấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ

684;
31/3/2022

82.000

70.000

20.000

20.000

40.950

40.000

70.000

 

40.000

 

20.000

20.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

731;
07/4/2022

164.000

120.000

 

 

1.441

741

120.000

 

741

 

80.000

60.000

 

 

VII

DU LỊCH

 

376.592

308.042

63.000

63.000

172.213

165.072

220.000

-

160.072

-

186.522

59.928

-

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Xây dựng hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cẩm huyện Cẩm Xuyên

857;
26/4/2022

176.042

176.042

25.000

25.000

70.670

65.072

90.000

 

65.072

 

105.372

24.928

 

 

2

Hạ tầng khu du lịch biển huyện Lộc Hà

2046;
20/7/2017,
2605;
15/7/2021

62.000

42.000

3.000

3.000

46.143

45.000

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

b

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng khu du lịch biển Xuân Thành, huyện Nghi Xuân

827;
21/4/2022

138.550

90.000

35.000

35.000

55.400

55.000

90.000

 

55.000

 

81 .150

35.000

 

 

VIII

DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, DỰ ÁN CÓ TÍNH LIÊN KẾT VÙNG, ĐƯỜNG VEN BIỂN

 

1.437.405

1.000.000

120.000

120.000

684.250

485.000

1.000.000

-

485.600

-

238.990

150.000

-

 

a

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh

755;
12/4/2022

1.437.405

1.000.000

120.000

120.000

684.250

485.000

1.000.000

 

485.000

 

230.000

150.000

 

 

 

PHỤ LỤC 03:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Năm 2023

Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023

KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Nhu cầu kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Kế hoạch

Ước giải ngân từ 1/1/2023 đến 31/12/2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Đã giao KHV

Tổng số

Trong đó: Chuẩn bị đầu tư

Tổng số

Trong đó: Chuẩn bị đầu tư

Tổng số

Trong đó: Chuẩn bị đầu tư

TỔNG SỐ

 

1.019.190

810.000

810.000

810.000

505.400

505.400

813.000

810.000

810.000

-

110.000

 

-

-

 

NGÀNH GIAO THÔNG

 

668.826

500.000

500.000

500.000

300.000

300.000

501.000

500.000

500.000

-

500.000

-

-

-

 

Dự án Đường từ Quốc lộ 12C đi khu liên hợp gang thép Formosa, tỉnh Hà Tĩnh

2391;
23/11/2022

668.826

500.000

500.000

500.000

300.000

300.000

501.000

500.000

500.000

 

500.000

-

-

 

 

PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG BỜ BIỂN, ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

 

85.864

80.000

80.000

80.000

80.000

80.000

80.500

80.000

80.000

-

80.000

-

-

 

 

Kè bảo vệ bờ sông Ngàn sâu đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ

74/NQ-HĐND ngày 23/6/2022

85.864

80.000

80.000

80.000

80.000

80.000

80.500

80.000

80.000

 

80.000

-

 

 

 

ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, Y TẾ CƠ SỞ

 

264.500

230.000

230.000

230.000

125.400

125.400

231.500

230.000

230.000

-

230.000

-

-

-

 

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa Trung tâm y tế huyện, tỉnh Hà Tĩnh

87/NQ-HĐND ngày 25/8/2022

193.000

169.000

169.000

169.000

70.500

70.500

170.000

169.000

169.000

 

169.000

 

 

 

 

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 19 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Tĩnh

87/NQ-HĐND ngày 25/8/2022

71.500

61.000

61.000

61.000

54.900

54.900

61.500

61.000

61.000

 

61.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 04:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Năm 2023

KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Ước giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2023 từ 1/1/2023 đến 31/12/2023

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó: Đã giao các năm 2021-2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Tổng số

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

 

TỔNG SỐ

 

5.400.131

1.152.852

4.247.070

542.536

30.000

512.536

3.034.600

155.000

2.879.600

1.424.524

105.000

1.319.524

556.533

20.000

536.533

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

5.400.131

1.152.852

4.247.070

542.536

30.000

512.536

3.034.600

155.000

2.879.600

1.424.524

105.000

1.319.524

556.533

20.000

536.533

 

I

ĐÔ THỊ

 

2.800.271

590.616

2.209.647

340.000

-

340.000

1.586.615

-

1.586.615

535.727

-

535.727

475.000

-

475.000

 

1

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB)

2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020

1.239.119

283.070

956.040

100.000

 

100.000

573.624

-

573.624

285.727

-

285.727

120.000

 

120.000

 

(2)

Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ

2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020

851.897

178.047

673.850

150.000

-

150.000

544.133

 

544.133

155.000

-

155.000

180.000

 

180.000

 

(3)

Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.

2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020

709.255

129.499

579.757

90.000

-

90.000

468.858

 

468.858

95.000

-

95.000

175.000

 

175.000

 

II

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

181.254

28.145

193.109

30.000

-

30.000

121.127

-

121.127

107.060

-

107.060

-

-

-

 

1

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án "tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh"

1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017; QĐ số 4291 ngày 31/12/2021

181.254

28.145

153.109

30.000

-

30.000

121.127

 

121.127

107.060

-

107.060

 

 

 

 

 

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

963.595

133.413

830.181

75.307

-

75.307

691.777

258.189

-

258.189

-

-

-

 

 

 

 

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Hà Tĩnh (WB8).

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015

484.300

25.425

458.875

30.307

 

30.307

356.748

-

356.748

137.189

-

137.189

 

 

 

 

 

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Dự án FMCR) tỉnh Hà Tĩnh

286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019

479.295

107.988

371.306

45.000

 

45.000

335.029

 

335.029

121.000

-

121.000

 

 

 

 

 

GIAO THÔNG

 

1.378.583

391.011

907.571

80.000

30.000

50.000

568.319

155.000

413.319

506.319

105.000

401.319

32.000

20.000

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án IIG2

562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017; 112/NQ-HĐND ngày 06/6/2023

1.378.583

391.011

987.571

80.000

30.000

50.000

568.319

155.000

413.319

506.319

105.000

401.319

32.000

20.000

 

 

 

Y TẾ

 

76.429

9.667

64.762

17.229

-

17.229

66.762

-

66.762

17.229

-

17.229

49.533

-

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc

762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020

76.429

9.667

66.762

17.229

-

17.229

66.762

 

66.762

17.229

-

17.229

49.533

 

49.533

 

 

PHỤ LỤC 05:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Năm 2023

Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch 2024

Ghi chú

Kế hoạch

Ước giải ngân từ 01/01/2023 đến 31/12/2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó: đã giao kế hoạch năm 2021-2023

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

NSTW

Đối ứng NSĐP theo quy định

NSTW

Đối ứng NSĐP theo quy định

NSTW

Đối ứng NSĐP theo quy định

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

TỔNG SỐ

695.425

415.915

279.510

695.425

415.915

279.510

1.277.607

717.056

560.551

914.084

492.924

934.110

367.110

-

 

I

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

593.953

321.953

272.000

593.953

321.953

272.880

1.130.513

580.513

550.000

867.525

473.380

815.000

265.000

-

 

a

Chi đầu tư

316.290

266.280

50.000

3162.80

266.280

50.000

579.380

473.380

106.000

867.525

473.380

500.000

200.000

 

 

b

Chi thường xuyên

277.673

55.673

222.000

277.673

55.673

222.000

551.133

107.133

444.000

 

 

315.000

65.000

 

 

II

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

86.269

78.759

7.510

86.269

78.759

7.510

123.219

112.668

10.551

12.007

4.697

102.310

85.310

-

 

a

Chi đầu tư

3.656

3.656

 

3.656

3.656

 

4.697

4.697

 

12.007

4.697

22.310

5.310

 

 

b

Chi thường xuyên

82.613

75.103

7.510

82.613

75.103

7.510

118.522

107.971

10.551

 

 

80.000

80.000

 

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

15.203

15.203

-

15.203

15.203

-

23.875

23.875

-

34.552

14.847

16.800

16.800

 

 

a

Chi đầu tư

8.594

8.594

 

8.594

8.594

 

14.847

14.847

 

34.552

14.847

9.800

9.800

 

 

b

Chi thường xuyên

6.609

6.609

 

6.609

6.609

 

9.028

9.028

 

 

 

7.000

7.000

 

 

 

PHỤ LỤC 06:

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Mã QHNS

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Đã bố trí kế hoạch năm 2022

Đã bố trí kế hoạch năm 2023

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

7.667.751

1.407.947

1.671.000

1.800.000

1.600.000

 

 

Phần huyện, xã hưởng

 

 

 

 

6.129.385

1.329.385

1.295.401

1.325.415

1.217.973

 

 

Phần tỉnh hưởng

 

 

 

 

1.538.366

78.562

375.599

474.585

382.027

 

 

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất

 

 

 

 

100.000

-

50.000

50.000

-

 

 

Dự kiến hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất

 

 

 

 

256.500

16.500

38.500

31.350

60.000

 

 

Thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

 

127.062

27.062

24.099

47.458

25.000

 

 

Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

225.000

35.000

50.000

45.000

50.000

 

 

Đối ứng kinh phí thực hiện các Đề án đầu tư phát triển

 

 

66.892

66.892

54.804

-

12.000

30.000

12.804

 

 

Các dự án thực hiện Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2026

 

 

66.892

66.892

54.804

-

12.000

30.000

12.804

 

 

Trụ sở làm việc Công an 15 xã, thị trấn tại các huyện Thạch Hà, Lộc Hà, Can Lộc, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh

7004892

87/NQ-HĐND 25/8/2022: 1316; 08/6/23

66.892

66.892

54.804

-

12.000

30.000

12.804

 

 

Các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương

 

 

4.324.025

1.974.278

775.000

-

201.000

270.777

234.223

 

1

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh

7915943

755; 12/4/2022

1.437.405

437.416

200.000

 

150.000

45.000

5.000

 

2

Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh

7952808

268/QĐ-BGTVT; 03/03/2022

1.075.758

226.000

130.000

 

20.000

60.000

50.000

 

3

Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài

 

3499; 22/10/2021

386.000

386.000

100.000

-

30.000

65.777

4.223

 

4

Đầu tư xây dựng Bảo tàng Hà Tĩnh

7596599

113/NQ-HĐND ngày 13/12/2018

240.862

240.862

105.000

 

1.000

-

45.000

 

5

Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh

 

1809; 31/8/2022

234.000

234.000

80.000

-

-

50.000

30.000

 

6

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

 

956; 09/5/2022

950.000

450.000

160.000

-

-

50.000

100.000

 

 

PHỤ LỤC 07:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XDCB TẬP TRUNG BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao

Kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung năm 2023

Kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung năm 2024

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Ước giải ngân kế hoạch vốn từ 1/1/2023 đến 30/9/2023

Ước giải ngân kế hoạch vốn từ 1/1/2023 đến 31/12/2023

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Đã bố trí kế hoạch năm 2022

Đã bố trí kế hoạch năm 2023

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó: Ngân sách tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

6.261.432

1.530.261

748.036

4.731.170

65.000

42.500

54.000

241.000

32.000

63.000

65.000

69.000

 

 

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

6.261.432

1.530.261

748.036

4.731.170

65.000

42.500

54.000

241.000

32.000

63.000

65.000

69.000

 

 

ĐÔ THỊ

 

2.800.271

590.624

382.720

2.209.647

33.000

22.000

22.000

105.000

10.000

29.500

33.000

32.500

 

 

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB)

2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020

1.239.119

283.079

141.539

956.040

13.000

13.000

13.000

40.000

5.000

11.500

13.000

10.500

 

 

Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.

2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020

851.897

178.047

124.633

673.850

11.000

 

 

35.000

3.000

10.000

11.000

11.000

 

 

Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.

2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020

709.255

129.499

116.548

579.757

9.000

9.000

9.000

30.000

2.000

8.000

9.000

11.000

 

 

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

181.254

28.145

28.145

153.109

5.000

5.000

5.000

18.000

3.000

5.500

5.000

4.500

-

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án "tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh"

1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017; QĐ số 4291 ngày 31/12/2021

181.254

28.145

28.145

153.109

5.000

5.000

5.000

18.000

3.000

5.500

5.000

4.500

 

III

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

1.631.395

467.313

171.808

1.164.081

13.000

10.500

13.000

57.000

11.000

21.000

13.000

12.000

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh"

281/QĐ-TTg 01/3/2017, 35/QĐ-TTg 10/01/2018; 2223/QĐ-TTg ngày 30/12/2021; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017

667.800

333.900

60.102

333.900

6.000

6.000

6.000

25.000

6.000

13.000

6.000

 

 

(2)

Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Hà Tĩnh (WB8).

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015

484.300

25.425

25.425

458.875

500

500

500

7.000

2.500

4.000

500

 

 

(3)

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Dự án FMCR) tỉnh Hà Tĩnh

286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019

479.295

107.988

86.281

371.306

6.500

4.000

6.500

25.000

2.500

4.000

6.500

12.000

 

IV

GIAO THÔNG

 

1.378.583

391.011

114.474

987.571

10.000

5.000

10.000

40.000

6.000

7.000

10.000

5.000

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2

613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018, 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017

1.378.583

391.011

114.474

987.571

10.000

5.000

10.000

40.000

6.000

7.000

10.000

5.000

 

 

Y TẾ

 

269.930

53.168

50.889

216.762

4.000

-

4.000

21.000

2.000

-

4.000

15.000

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc

Số 2209/QĐ-UBND ngày 07/8/2017; điều chỉnh số 726/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh

76.429

9.667

7.388

66.762

4.000

 

4.000

7.388

-

-

4.000

3.388

 

 

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn, tỉnh Hà Tĩnh

QĐ số 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019

193.501

43.501

43.501

150.000

-

-

-

13.612

2.000

 

 

11.612

 

 

PHỤ LỤC 8:

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí từ KC đến hết năm 2023

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

 

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Nguồn ngân sách XDCB tập trung

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Ngân sách tỉnh

 

Tổng số

Trong đó:

 

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

 

 

TỔNG SỐ

 

4.664.713

2.962.129

2.472.464

2.948.546

2.768.546

263.436

490.748

561.491

1.086.334

 

 

A

VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

 

 

 

 

1344.080

1344.080

238.436

238.436

250.596

450.000

 

 

B

VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

4.664.713

2.962.129

2.472.464

1.604.466

1.424.466

25.000

252.312

310.895

636.334

 

 

B.1

VỐN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP TỈNH

 

70.270

12.000

34.332

30.000

30.000

-

3.600

17.275

9.125

 

 

B.2

DỰ ÁN THUỘC CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

 

3.440.943

1.864.629

2.259.007

726.892

626.892

24.000

210.712

153.495

165.209

 

 

I

QUỐC PHÒNG

 

143.376

48.376

123.000

28.000

28.000

9.000

10.000

9.000

-

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49 900 - Km74 680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng)

790/QĐ-UBND ngày 31/3/2016; 2840/QĐ-UBND ngày 25/9/2018; 1494/QĐ-UBND

143.376

48.376

123.000

28.000

28.000

9.000

10.000

9.000

 

 

 

II

AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

26.000

26.000

20.000

23.400

23.400

-

10.000

10.000

3.400

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Trụ sở làm việc Đội Tuần tra kiểm soát giao thông Quốc lộ 8A thuộc phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Hà Tỉnh

1617;
08/08/2022

26.000

26.000

20.000

23.400

23.400

 

10.000

10.000

3.400

 

 

III

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

93.800

78.804

-

85.000

85.000

-

-

-

50.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Xuyên

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

93.800

78.804

-

85.000

85.000

 

-

-

50.000

 

 

 

VĂN HÓA, THÔNG TIN

 

14.850

14.850

13.365

13.365

13.365

-

11.891

1.474

-

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng di tích Làng K130 xã Tiến Lộc (nay là thị trấn Nghèn)

3751;
18/11/2021

14.850

14.850

13.365

13.365

13.365

 

11.891

1.474

-

 

 

 

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

 

55.000

49.500

35.000

49.500

49.500

-

10.000

25.000

49.500

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh (giai đoạn 3)

1465;
19/7/2022

55.000

49.500

35.000

49.500

49.500

 

10.000

25.000

14.500

 

 

 

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

124.616

92.000

38.000

82.800

82.800

-

13.000

25.000

28.300

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng Trung tâm Hội nghị trực tuyến, Trung tâm tích hợp dữ liệu, Trung tâm điều hành thông minh; nâng cấp sửa chữa Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

89.616

57.000

38.000

51.300

51.300

 

13.000

25.000

13.300

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm chính trị huyện Kỳ Anh

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

35.000

35.000

-

31.500

31.500

 

-

-

15.000

 

 

I

GIAO THÔNG

 

1.881.780

1.031.841

1.200.999

237.000

137.000

7.000

79.960

34.021

5.109

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng

QĐ số 1758/QĐ- UBND ngày 26/6/2017; 606/QĐ-UBND ngày 20/02/2020; 259/QĐ-UBND ngày

1.495.780

645.841

1.100.999

30.000

30.000

 

13.981

-

5.109

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài

3499; 22/10/2021

386.000

386.000

100.000

207.000

107.000

7.000

65.979

34.021

-

 

 

VIII

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

 

263.988

99.988

111.000

120.500

120.500

-

47.000

49.000

13.500

 

 

a

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn

3204;
31/10/2017

164.000

-

34.000

30.000

30.000

 

15.000

4.000

-

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉnh trang, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp Vũng Áng 1

945;
06/5/2022

41.488

41.488

32.000

37.500

37.500

 

12.000

20.000

5.500

 

 

2

Xử lý ngập úng tại Khu công nghiệp Gia Lách, huyện Nghi Xuân

1005;
13/5/2022

58.500

58.500

45.000

53.000

53.000

 

20.000

25.000

8.000

 

 

IX

DU LỊCH

 

56.000

56.000

1.000

50.400

50.400

-

-

-

50.400

 

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quảng trường biển Cửa Sót Lộc Hà

269/NQ-HĐND; 18/3/2021

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

56.000

56.000

1.000

50.400

50.400

-

-

-

50.400

 

 

 

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH, PHỤC VỤ CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG

 

1.153.500

1.085.500

179.125

847.574

767.574

1.000

38.000

140.125

462.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

1.033.500

965.500

179.125

754.600

674.600

1.000

38.000

140.125

402.000

 

 

 

Đường huyện lộ ĐH56 đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ

955;
09/5/2022

87.000

55.000

47.000

78.500

78.500

 

32.000

15.000

20.000

 

 

 

Đường giao thông trục chính nối các xã sát nhập xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn

1827;
06/9/2022

82.500

82.500

27.500

55.000

55.000

 

2.500

25.000

27.500

 

 

 

Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh

1809;
31/8/2022

234.000

234.000

40.625

200.000

120.000

 

500

40.125

70.000

 

 

 

Đường giao thông bảo vệ an ninh biên giới, kết hợp bảo vệ phát triển thác Vũ Môn và phát triển vùng, huyện Hương Khê (giai đoạn 1)

2760/QĐ-UBND; 31/12/2022

100.000

100.000

10.500

75.000

75.000

 

500

10.000

64.500

 

 

 

Đường trục dọc Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh

2762/QĐ-UBND; 31/12/2022

125.000

125.000

10.500

90.000

90.000

 

500

10.000

50.000

 

 

 

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH36 (Chợ Đình - Quán Trại), huyện Can Lộc

2763/QĐ-UBND; 31/12/2022

100.000

100.000

10.500

60.000

60.000

 

500

10.000

45.500

 

 

 

Cầu Hốp Chuối, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang

2764/QĐ-UBND; 31/12/2022

120.000

84.000

11.500

76.000

76.000

1.000

500

10.000

64.500

 

 

 

Trung tâm văn hóa truyền thông huyện Kỳ Anh

2753/QĐ-UBND; 30/12/2022

75.000

75.000

10.500

45.100

45.100

 

500

10.000

20.000

 

 

 

Đường giao thông Huyện lộ ĐH.116, đoạn Mai Phụ - Ích Hậu, huyện Lộc Hà

762/QĐ-UBND; 04/4/2023

110.000

110.000

10.500

75.000

75.000

 

500

10.000

40.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

120.000

120.000

-

92.974

92.974

-

-

-

60.000

 

 

1

Đường LX03 đoạn từ Thiên Cầm đến xã Cẩm Hòa huyện Cẩm Xuyên

27/NQ-HĐND; 06/11/2021

120.000

120.000

-

92.974

92.974

 

-

-

60.000

 

 

 

PHỤ LỤC 9:

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Đã bố trí kế hoạch năm 2021

Đã bố trí kế hoạch năm 2022

Đã bố trí kế hoạch năm 2023

Số còn lại giai đoạn 2024-2025

 

TỔNG SỐ

 

21.000

21.000

44.000

4.000

11.000

10.000

19.000

14.000

 

 

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

21.000

21.000

19.000

-

5.000

5.000

9.000

9.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ký túc xá học sinh, Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh

1132; 02/6/2022

21.000

21.000

19.000

 

5.000

5.000

9.000

9.000

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

25.000

4.000

6.000

5.000

10.000

5.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

  • Số hiệu: 123/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Hoàng Trung Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản