- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất áp dụng cho năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có các phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể các loại đường phố, khu vực, vị trí để áp dụng Bảng giá đất trong tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2013.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVI, Kỳ họp thứ Mười thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số:122/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh)
A- ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Phân loại đô thị:
1.1. Đô thị loại III: Thành phố Hà Giang
1.2. Đô thị loại IV: Thị trấn Việt Quang.
1.3. Đô thị loại V: Các thị trấn: Đồng Văn; Yên Minh; Yên Phú; Vị Xuyên; Cốc Pài; Yên Bình; Mèo Vạc; Tam Sơn; Vinh Quang.
1.4. Được coi là tương đương đô thị loại V:
Các thị trấn: Phố Bảng; Nông trường Việt Lâm; Vĩnh Tuy.
1.5. Trung tâm, vị trí các xã được xếp loại đường, vị trí theo khả năng sinh lời, gồm 38 xã:
- Huyện Bắc Quang (12 xã) gồm các xã: Vĩnh Hảo; Hùng An; Tân Quang; Tân Thành; Việt Vinh; Quang Minh; Kim Ngọc; Bằng Hành; Liên Hiệp; Đồng Yên; Việt Hồng; Vĩnh Phúc.
- Huyện Vị Xuyên (6 xã) gồm các xã: Việt Lâm; Đạo Đức; Thanh Thủy; Phương Tiến; Thuận Hòa; Minh Tân.
- Huyện Đồng Văn (4 xã) gồm các xã: Phố Cáo; Sủng Là; Lũng Phìn; Lũng Cú.
- Huyện Mèo Vạc (4 xã) gồm các xã: Pả Vi; Sủng Trà; Niêm Sơn; Sơn Vĩ.
- Huyện Yên Minh (4 xã) gồm các xã: Hữu Vinh; Mậu Duệ; Bạch Đích; Lũng Hồ.
- Huyện Quản Bạ (2 xã) gồm các xã: Quyết Tiến; Quản Bạ.
- Xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê.
- Huyện Hoàng Su Phì (2 xã) gồm các xã: Thông Nguyên; Nậm Dịch.
- Huyện Xín Mần (3 xã) gồm các xã: Khuôn Lùng; Nà Chì; Xín Mần.
2. Phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ loại đường phố loại I trở đi và được áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại II trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một trục đường phố gồm nhiều đoạn phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, khu vực nông thôn được coi là tương đương thì xác định theo từng loại đường, đoạn phố, ngõ phố và xếp theo thứ tự vị trí 1 trở đi, đường loại I, vị trí 1 có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở và đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn:
- Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, trung tâm xã có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1, khu vực tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất.
- Khu vực 3: là những vị trí của các xã đặc biệt khó khăn về điều kiện kết cấu hạ tầng và vị trí còn lại trên địa bàn của các xã sau khi đã xếp khu vực 1 và khu vực 2.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
4. Phân vị trí đối với đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền), vị trí có mức sinh lợi cao nhất có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở liền cạnh đường phố hoặc ở cạnh đường phố nhưng có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
B - ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất lâm nghiệp được xếp theo các vùng và vị trí theo mức độ thuận lợi, khó khăn.
Vị trí 1: Đất nằm trong địa giới hành chính phường, trung tâm thị trấn, trung tâm xã có kết cấu hạ tầng thuận lợi (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).
Vị trí 2: Đất còn lại của thị trấn, khu trung tâm của các xã còn lại và khu vực tiếp giáp với vị trí 1 nằm trong địa giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).
Vị trí 3: Đất các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại.
GIÁ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số:122 /NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh)
A. KHU VỰC ĐÔ THỊ
Bảng 1: Đô thị loại III - Thành phố Hà Giang
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 3495 | 2100 | 1565 | 1040 |
II | 2610 | 1565 | 1175 | 780 |
III | 1755 | 1050 | 785 | 525 |
IV | 875 | 525 | 390 | 300 |
Bảng 2: Đô thị loại IV - Thị trấn Việt Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 2435 | 1460 | 1085 | 725 |
II | 1850 | 1110 | 840 | 555 |
III | 1215 | 725 | 545 | 375 |
IV | 600 | 360 | 270 | 185 |
Bảng 3: Đô thị loại V (chia thành 5 bảng giá)
3.1. Thị trấn Vị Xuyên
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 2275 | 1365 | 1015 | 680 |
II | 1730 | 1035 | 785 | 520 |
III | 1135 | 680 | 510 | 350 |
IV | 560 | 335 | 250 | 175 |
3.2. Thị trấn: Vĩnh Tuy; Nông trường Việt Lâm
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 2115 | 1270 | 945 | 630 |
II | 1605 | 965 | 730 | 480 |
III | 1055 | 630 | 475 | 325 |
IV | 520 | 315 | 235 | 165 |
3.3. Thị trấn: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Tam Sơn; Vinh Quang, Cốc Pài
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 605 | 360 | 270 | 185 |
II | 455 | 270 | 200 | 135 |
III | 300 | 185 | 135 | 90 |
IV | 155 | 90 | 65 | 45 |
3.4. Thị trấn: Yên Bình; Yên Phú
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 565 | 335 | 250 | 175 |
II | 425 | 250 | 190 | 126 |
III | 280 | 175 | 126 | 84 |
IV | 147 | 84 | 63 | 42 |
3.5. Thị trấn Phố Bảng
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 530 | 315 | 235 | 165 |
II | 400 | 235 | 176 | 117 |
III | 260 | 163 | 117 | 78 |
IV | 137 | 78 | 59 | 39 |
Bảng 4: Trung tâm các xã được xếp theo loại đường phố
4.1. Các huyện: Bắc Quang; Vị Xuyên
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 2115 | 1270 | 945 | 630 |
II | 1605 | 965 | 730 | 480 |
III | 1055 | 630 | 475 | 325 |
IV | 520 | 315 | 235 | 165 |
4.2. Các huyện: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Quản Bạ; Hoàng Su Phì; Xín Mần; Bắc Mê.
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 530 | 315 | 235 | 165 |
II | 400 | 235 | 176 | 117 |
III | 260 | 163 | 117 | 78 |
IV | 137 | 78 | 59 | 39 |
Bảng 5: Các khu vực còn lại thuộc các thị trấn xếp theo khu vực
5.1. Thị trấn Việt Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 230 | 135 | 105 | 65 |
2 | 180 | 105 | 75 | 60 |
3 | 105 | 65 | 50 | 30 |
5.2. Thị trấn Yên Bình
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 217 | 126 | 98 | 63 |
2 | 168 | 98 | 70 | 56 |
3 | 98 | 63 | 49 | 28 |
5.3. Thị trấn Vĩnh Tuy
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 202 | 117 | 91 | 59 |
2 | 156 | 91 | 65 | 52 |
3 | 91 | 59 | 46 | 26 |
5.4. Thị trấn Yên Phú
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 91 | 56 | 42 | 30 |
2 | 84 | 50 | 38 | 26 |
3 | 63 | 38 | 28 | 20 |
B. KHU VỰC NÔNG THÔN
Bảng 6: Các khu vực còn lại của Thành phố Hà Giang
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 230 | 135 | 105 | 65 |
2 | 180 | 105 | 75 | 60 |
3 | 105 | 65 | 50 | 30 |
Bảng 7: Các khu vực còn lại của các xã thuộc huyện: Vị Xuyên; Bắc Quang và các xã của huyện Quang Bình
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 202 | 117 | 91 | 59 |
2 | 156 | 91 | 65 | 52 |
3 | 91 | 59 | 46 | 26 |
Ghi chú:
- Huyện Vị Xuyên: gồm 16 xã: Tùng Bá; Phong Quang; Phú Linh; Kim Thạch; Kim Linh; Linh Hồ; Ngọc Linh; Bạch Ngọc; Ngọc Minh; Trung Thành; Quảng Ngần; Thượng Sơn; Cao Bồ; Thanh Đức; Xín Chải; Lao Chải và các khu vực còn lại của 6 xã đã được xếp vào loại đường theo phụ lục số 1;
- Huyện Bắc Quang: gồm 9 xã: Tiên Kiều; Đông Thành; Vô Điếm; Đồng Tâm; Đồng Tiến; Hữu Sản; Tân Lập; Đức Xuân; Thượng Bình và các khu vực còn lại của 12 xã đã được xếp vào loại đường theo phụ lục số 1.
Bảng 8: Các khu vực còn lại của các xã thuộc huyện: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Quản Bạ; Bắc Mê; Hoàng Su Phì; Xín Mần
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 85 | 52 | 39 | 27 |
2 | 78 | 47 | 35 | 25 |
3 | 59 | 35 | 26 | 18 |
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số: 122/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Thành phố Hà Giang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng | Loại đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
I | Đất trồng cây hàng năm | 59.5 | 45 | 30 |
Đất trồng cây lâu năm | 57 | 43 | 28.5 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 30 | 22 | 15 | |
Đất lâm nghiệp | 19.5 | 14 | 9.5 |
Bảng 2: Các huyện: Vị Xuyên; Bắc Quang
2.1. Thị trấn Vị Xuyên và Thị trấn Việt Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng | Loại đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
II | Đất trồng cây hàng năm | 44 | 34 | 23.5 |
Đất trồng cây lâu năm | 43 | 32.5 | 21.5 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 22 | 17 | 11 | |
Đất lâm nghiệp | 14 | 10 | 7 |
2.2. Các xã, thị trấn còn lại thuộc huyện Vị Xuyên và Bắc Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng | Loại đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
II | Đất trồng cây hàng năm | 42 | 31.5 | 22 |
Đất trồng cây lâu năm | 40 | 30.5 | 20 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 21 | 16 | 10.5 | |
Đất lâm nghiệp | 13.5 | 10 | 7 | |
III | Đất trồng cây hàng năm | 28 | 21.5 | 14 |
Đất trồng cây lâu năm | 27 | 20 | 13.5 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 14 | 11 | 7.5 | |
Đất lâm nghiệp | 8.5 | 6.5 | 4.5 |
Bảng 3: Các huyện còn lại trong tỉnh
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng | Loại đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
II | Đất trồng cây hàng năm | 36.5 | 27.5 | 18.5 |
Đất trồng cây lâu năm | 35.5 | 27 | 18 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 18.5 | 13.5 | 9.5 | |
Đất lâm nghiệp | 11 | 8.5 | 5.5 | |
III | Đất trồng cây hàng năm | 25.5 | 19.5 | 13.5 |
Đất trồng cây lâu năm | 24.5 | 18.5 | 12.5 | |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 13 | 10 | 7 | |
Đất lâm nghiệp | 8.5 | 6.5 | 4.5 |
* Đối với diện tích đất trồng 02 (hai) vụ lúa/năm trở lên được tính hệ số bằng 1,2 lần so với vị trí đất trồng cây hàng năm được xếp./.
- 1Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013
- 2Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2012
- 3Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013
- 8Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2012
- 9Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2013 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2014
- Số hiệu: 122/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định