- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2015/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 6)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Qua xem xét Tờ trình số 1516/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6); sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt, đổi tên cho 67 tuyến đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6) theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƯỜNG ĐẶT, ĐỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 6)
(Kèm theo Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND Ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên đường | Điểm đầu (giáp) | Điểm cuối (giáp) | Quy mô | Ghi chú | ||
Dài (m) | Rộng hiện trạng (m) | Rộng quy hoạch (m) | |||||
I | PHƯỜNG HẢI ĐÌNH (9 TUYẾN) | ||||||
1 | Nguyễn Hữu Thọ | Đường 23 - 8 | Đường Lê Lợi | 550 | 15 | 15 |
|
2 | 30 tháng 4 | Đường số 1 | Đường 23 - 8 | 710 | 12 | 12 |
|
3 | Trần Đại Nghĩa | Đường số 1 | Đường số 2 | 340 | 15 | 15 |
|
4 | Tự Đức | Đường số 1 | Đường số 2 | 385 | 15 | 15 |
|
5 | Hoàng Thị Loan | Đường số 4 | Đường số 2 | 355 | 15 | 15 |
|
6 | Tống Duy Tân | Đường số 4 | Đường số 2 | 300 | 15 | 15 |
|
7 | Tăng Bạt Hổ | Đường số 3 | Đường Lê Lợi | 209 | 15 | 15 |
|
8 | Võ Thúc Đồng | Đường số 5 | Đường số 6 | 245 | 15 | 15 |
|
9 | Văn Cao | Đường số 23 - 8 | Đường số 8 | 167 | 41 | 41 |
|
II | PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (2 TUYẾN) | ||||||
10 | Trần Khát Chân | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Đinh Tiên Hoàng | 240 | 5,5 | 7,0 |
|
11 | Hồ Cưỡng | Đường Trần Quý Cáp | Bà Triệu | 250 | 6,5 | 7,0 |
|
III | PHƯỜNG NAM LÝ (31 TUYẾN) | ||||||
12 | Duy Tân | Đường Thống Nhất | Đường Trần Hưng Đạo | 681 | 15 | 15 |
|
13 | Tây Sơn | Đường Thống Nhất | Đường số 12 | 586 | 15 | 15 |
|
14 | Lưu Quang Vũ | Đường Thống Nhất | Đường số 13 | 338 | 15 | 15 |
|
15 | Pác Bó | Đường số 14 | Đường số 13 | 267 | 10.5 | 10.6 |
|
16 | Chu Mạnh Trinh | Đường số 12 | Đường số 13 | 127 | 12 | 13 |
|
17 | Bùi Xuân Phái | Đường số 12 | Đường số 13 | 181 | 10.5 | 10.5 |
|
18 | Diên Hồng | Đường số 12 | Đường số 13 | 127 | 10.5 | 10.5 |
|
19 | Đông Du | Đường số 12 | Đường số 13 | 103 | 10.5 | 10.5 |
|
20 | Trần Văn Giàu | Đường số 12 | Đường số 13 | 87,42 | 15 | 15 |
|
21 | Huỳnh Thúc Kháng | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Lê Sỹ | 164 | 7,0 | 7,0 | Điều chỉnh đường Huỳnh Thúc Kháng |
22 | Huỳnh Tấn Phát | Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường số 21 | 95 | 7,0 | 7,0 | |
23 | Trần Tử Bình | Đường Xuân Diệu | Nhà điều hành Trạm đầu máy | 408 | 7,0 | 7,0 |
|
24 | Trần Văn Kỷ | Đường Hoàng Việt | Đường Võ Thị Sáu | 91 | 7,0 | 7,0 |
|
25 | Phan Kế Bính | Đường Hoàng Việt | Đường Võ Thị Sáu | 97 | 7,0 | 7,0 |
|
26 | Trịnh Hoài Đức | Đường Thái Phiên | Đường Hoàng Diệu | 400 | 7,0 | 7,0 |
|
27 | Trương Xán | Đường Thái Phiên | Đường đất | 276 | 7,0 | 7,0 |
|
28 | Nhất Chi Mai | Đường Hà Huy Tập | Đường Tôn Đức Thắng | 194 | 7,0 | 7,0 |
|
29 | Cao Văn Lầu | Đường Hà Huy Tập | Đường số 30 | 221 | 7,0 | 7,0 |
|
30 | Lê Văn Sĩ | Đường Triệu Quang Phục | Đường số 29 | 305 | 7,0 | 7,0 |
|
31 | Phạm Xuân Ẩn | Đường Hà Huy Tập | Đường số 30 | 271 | 7,0 | 7,0 |
|
32 | Hà Văn Quan | Đường Hữu Nghị | Đường sắt Bắc Nam | 689 | 7,0 | 7,0 |
|
33 | Mai An Tiêm | Đường số 32 | Đường đất | 374 | 7,0 | 7,0 |
|
34 | Trần Huy Liệu | Đường số 32 | Đường số 33 | 195 | 7,0 | 7,0 |
|
35 | Ngô Tất Tố | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Phong Nha | 132 | 7,0 | 10,5 |
|
36 | Hoàng Văn Thái | Đường Phong Nha | Đường Hữu Nghị | 125 | 12,0 | 12 |
|
37 | Chu Huy Mân | Đường số 36 | Đường Nguyễn Văn Linh | 226 | 12,0 | 12 |
|
38 | Hoàng Cầm | Đường Phong Nha | Đường số 37 | 105 | 12,0 | 12 |
|
39 | Nguyễn Thị Thập | Đường Phong Nha | Đường số 37 | 105 | 12,0 | 12 |
|
40 | Đặng Minh Khiêm | Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Thống Nhất | 258 | 7,0 | 10,5 |
|
41 | Nguyễn Duy Thì | Đường Phong Nha | Đường Tôn Thất Tùng | 109 | 5,5 | 7,0 |
|
42 | Phạm Văn Đồng | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi | 2068 | 36,0 | 36,0 | Đổi tên đường Thống Nhất |
IV | PHƯỜNG ĐỨC NINH ĐÔNG (8 TUYẾN) | ||||||
43 | Vạn Hạnh | Đường Đoàn Hữu Trưng | Đường Nguyễn Văn Cừ | 553 | 7,0 | 7,0 |
|
44 | Phạm Tu | Đường Đoàn Hữu Trưng | Đường Nguyễn Văn Cừ | 400 | 7,0 | 7,0 |
|
45 | Chử Đồng Tử | Đường số 44 | Đường Nguyễn Chí Diễu | 317 | 7,0 | 7,0 |
|
46 | Nguyễn Khả Trạc | Đường số 45 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 247 | 7,0 | 7,0 |
|
47 | Nguyễn Phong Sắc | Đường Lê Lợi | Đường đê đất (đường quy hoạch 36m) | 901 | 7,0 | 10,5 |
|
48 | Hải Thượng Lãn Ông | Đường số 47 | Đường đê đất (đường quy hoạch 36m) | 309 | 7,0 | 7,0 |
|
49 | Tô Hoài | Đường số 47 | Đường số 47 | 269 | 7,0 | 7,0 |
|
50 | Nguyễn Trực | Đường số 47 | Đường đất | 309 | 7,0 | 7,0 |
|
V | PHƯỜNG BẮC LÝ (9 TUYẾN) | ||||||
51 | Đào Tấn | Đường Hữu Nghị | Đường đất | 239 | 7,0 | 7,0 |
|
52 | Xuân Thủy | Đường Lý Thường Kiệt | Đường trước nhà ông Lợi | 790 | 7,0 | 7,0 |
|
53 | Đống Đa | Đường Trường Chinh | Đường F325 | 569 | 7,0 | 7,0 |
|
54 | Đặng Thái Thân | Đường Phan Đình Phùng | Đường Nguyễn Công Hoan | 700 | 7,0 | 10,5 | Điều chỉnh ngõ 114 Phan Đình Phùng |
55 | Lê Văn Tri | Đường Phan Đình Phùng | Đường đất (trước nhà ông Chiến) | 770 | 7,0 | 7,0 | |
56 | Trịnh Công Sơn | Đường F325 | Đường sắt Bắc Nam | 904 | 7,0 | 7,0 |
|
57 | Lê Trọng Tấn | Đường Nguyễn Bính | Đường vào Khu công nghiệp | 1168 | 10,5 | 10,5 |
|
58 | Tô Ngọc Vân | Đường Tôn Đức Thắng | Đường tránh thành phố | 332 | 10,5 | 10,5 |
|
59 | Phạm Đình Hổ | Đường Hà Huy Tập | Nhà ông Lâm | 285 | 7,0 | 7,0 |
|
VI | PHƯỜNG PHÚ HẢI (2 TUYẾN) | ||||||
60 | Nguyễn Phan Vinh | Đường Trần Khánh Dư | Đường đất | 515 | 15,0 | 15,0 |
|
61 | Lưu Hữu Phước | Đường Trần Khánh Dư | Đường đất | 515 | 15,0 | 15,0 |
|
VII | PHƯỜNG ĐỒNG SƠN (3 TUYẾN) | ||||||
62 | Cao Lỗ | Đường Hồ Chí Minh | Trại giam Đồng Sơn | 2752 | 10,5 | 10,5 |
|
63 | Nguyễn Hữu Thuyên | Đường Hồ Chí Minh | Cuối tiểu khu Trạng | 1325 | 10,5 | 10,5 |
|
64 | Vực Quành | Đường Hồ Chí Minh | Khu du lịch sinh thái | 2500 | 7 | 10,5 |
|
VIII | XÃ THUẬN ĐỨC (2 TUYẾN) | ||||||
65 | Vũ Ngọc Nhạ | Đường Hồ Chí Minh | Đường Phan Đình Phùng | 708 | 10,5 | 10,5 |
|
66 | Việt Bắc | Đường Hồ Chí Minh | Cầu bê tông (ranh giới giữa xã Thuận Đức và phường Đồng Sơn) | 452 | 10,5 | 10,5 |
|
IX | XÃ BẢO NINH (1 TUYẾN) | ||||||
67 | Nhật Lệ | Khu Sun spa | Cầu Nhật Lệ 2 | 3030 | 23 | 23 |
|
CHÚ THÍCH PHỤ LỤC
Về các điểm đầu, điểm cuối của các tuyến đường dự kiến đặt tên lần thứ 6
1. Phường Hải Đình:
- Đường số 1 là đường dự kiến đặt tên Nguyễn Hữu Thọ;
- Đường số 2 là đường dự kiến đặt tên 30 tháng 4;
- Đường số 3 là đường dự kiến đặt tên Trần Đại Nghĩa;
- Đường số 4 là đường dự kiến đặt tên Tự Đức;
- Đường số 5 là đường dự kiến đặt tên Hoàng Thị Loan;
- Đường số 6 là đường dự kiến đặt tên Tống Duy Tân;
- Đường số 8 à đường dự kiến đặt tên Võ Thúc Đồng;
2. Phường Nam Lý
- Đường số 12 là đường dự kiến đặt tên Duy Tân;
- Đường số 13 là đường dự kiến đặt tên Tây Sơn;
- Đường số 14 là đường dự kiến đặt tên Lưu Quang Vũ;
- Đường số 21 là đường dự kiến đặt tên Huỳnh Thúc Kháng;
- Đường số 29 là đường dự kiến đặt tên Cao Văn Lầu;
- Đường số 30 là đường dự kiến đặt tên Lê Văn Sĩ;
- Đường số 32 là đường dự kiến đặt tên Hà Văn Quan;
- Đường số 33 là đường dự kiến đặt tên Mai An Tiêm;
- Đường số 36 là đường dự kiến đặt tên Hoàng Văn Thái;
- Đường số 37 là đường dự kiến đặt tên Chu Huy Mân;
3. Phường Đức Ninh Đông:
- Đường số 44 là đường dự kiến đặt tên Phạm Tu;
- Đường số 45 là đường dự kiến đặt tên Chử Đồng Tử;
- Đường số 47 là đường dự kiến đặt tên Nguyễn Phong Sắc.
- 1Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2015 về việc giao tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2016 tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2015 về việc giao tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2016 tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 120/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6)
- Số hiệu: 120/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực