- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Thực hiện Thông báo số 1870-TB/TU của Ban Thường vụ Thành ủy ngày 01 tháng 12 năm 2023 đồng ý chủ trương ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 và Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia (không bao gồm các giải Bóng đá chuyên nghiệp quốc gia), gồm các giải thể thao quốc gia sau: Đại hội, vô địch, cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc, vô địch trẻ, các nhóm tuổi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ thành phố Hải Phòng (hưởng lương hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) được triệu tập hoặc cử tham dự các giải thể thao quốc gia theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức thưởng
1. Đối với vận động viên thi đấu cá nhân
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên giải | Thành tích | |||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | ||
1 | Đại hội thể thao toàn quốc | 50 | 30 | 20 | +30 |
2 | Vô địch các môn thể thao toàn quốc | 35 | 20 | 15 | +30 |
3 | Cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc | 20 | 14 | 8 | +30 |
4 | Vô địch trẻ | 25 | 18 | 12 | +13 |
5 | Các giải thể thao có quy định nhóm tuổi | ||||
Từ 18 - dưới 21 tuổi | 25 | 18 | 12 | +13 | |
Từ 16 - dưới 18 tuổi | 13 | 10 | 7 | +13 | |
Từ 12 - dưới 16 tuổi | 10 | 8 | 6 | ||
Dưới 12 tuổi | 7 | 5 | 3 |
2. Đối với vận động viên thi đấu tập thể (bao gồm cả nội dung đồng đội, tiếp sức, đôi)
a) Mức thưởng bằng số vận động viên đạt giải (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức chi cho vận động viên bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích cá nhân
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu cá nhân mức thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong một giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu cá nhân: có từ 02 vận động viên lập thành tích trở lên hoặc 01 vận động viên lập thành tích từ 02 nội dung thi đấu trở lên, thì mức thưởng của huấn luyện viên bằng mức thưởng của nội dung thi đấu cao nhất của vận động viên đó.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong thi đấu tập thể
a) Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi: Từ huy chương thứ hai trở lên, mức chi cho huấn luyện viên bằng mức chi đối với vận động viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được thưởng mức chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đạt giải cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này với số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau:
Số lượng vận động viên tham gia thi đấu | Mức thưởng chung tính cho số huấn luyện viên |
Dưới 04 | 01 |
Từ 04 đến 08 | 02 |
Từ 09 đến 12 | 03 |
Từ 13 đến 15 | 04 |
Trên 15 | 05 |
Điều 3. Kinh phí thực hiện:
Bố trí từ ngân sách thành phố. Dự kiến kinh phí bố trí hàng năm:
- Năm tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc: 12.770 triệu đồng;
- Năm không tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc: 9.930 triệu đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng các quy định của pháp luật; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không thất thoát ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ, tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ
- 12Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025
- 13Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ, tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia
- Số hiệu: 12/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực