Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 376/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên trong học tập giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, học viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên trong học tập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Học sinh, học viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: Đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập (gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông); Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố (gọi chung là cơ sở giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh.
a) Đối tượng được hỗ trợ phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng yêu cầu về kết quả rèn luyện hoặc hạnh kiểm và kết quả học tập hoặc học lực trong năm học xét hỗ trợ như sau:
Học sinh tiểu học phải có kết quả đánh giá giáo dục đạt mức hoàn thành tốt trở lên.
Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông phải có kết quả rèn luyện tốt, kết quả học tập từ khá trở lên.
Học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và học trung cấp nghề phải có kết quả rèn luyện tốt, kết quả học tập văn hóa và học nghề từ khá trở lên.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối tượng được hỗ trợ chỉ được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết này một lần/cấp học.
b) Hỗ trợ tối đa cho 04 học sinh, học viên/cơ sở giáo dục quy định tại
c) Trường hợp một cơ sở giáo dục có nhiều đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách trong năm học, việc xét chọn đối tượng hưởng hỗ trợ sẽ do cơ sở giáo dục quyết định theo thứ tự thành tích học tập từ cao xuống thấp, ưu tiên học sinh, học viên đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi, cuộc thi, hội thi do ngành giáo dục và đào tạo, ngành lao động thương binh và xã hội từ cấp huyện trở lên tổ chức, phối hợp tổ chức.
4. Mức hỗ trợ
a) Học sinh tiểu học được hỗ trợ một lần với mức 3.000.000 đồng/học sinh.
b) Học sinh trung học cơ sở được hỗ trợ một lần với mức 5.000.000 đồng/học sinh.
c) Học sinh trung học phổ thông; học viên của cơ sở giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và học trung cấp nghề được hỗ trợ một lần với mức 10.000.000 đồng/học sinh, học viên.
5. Thời gian và kinh phí thực hiện
a) Thời gian: Từ năm học 2022 - 2023 đến hết năm học 2024 - 2025.
b) Kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 3Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông
- 11Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, học viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên trong học tập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 12/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra