Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 5722/TTr-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh, sinh viên có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông học tập trung chính quy (kể cả liên kết đào tạo) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thuộc một trong các đối tượng sau: Đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
b) Người lao động có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, đang làm việc có giao kết hợp đồng lao động thời hạn 36 tháng hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tham gia đào tạo, đào tạo lại (kể cả hình thức liên thông) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
c) Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan.
3. Nội dung, mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ học sinh, sinh viên
- Hỗ trợ học phí đào tạo:
Người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ngoài chính sách được giảm theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (trừ các đối tượng được miễn học phí) được hỗ trợ thêm với mức 20% tổng mức học phí phải đóng theo quy định;
Người dân tộc thiểu số ở các khu vực còn lại; người thuộc hộ nghèo được hỗ trợ với mức 60% tổng mức học phí phải đóng theo quy định;
Người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ với mức 40% tổng mức học phí phải đóng theo quy định.
- Hỗ trợ tiền ăn:
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số tại chỗ; người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi; người thuộc hộ nghèo được hỗ trợ với mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng người dân tộc thiểu số còn lại; người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ với mức 600.000 đồng/người/tháng.
b) Người lao động khi tham gia đào tạo, đào tạo lại trình độ trung cấp, cao đẳng (kể cả đào tạo các trình độ liên thông) được hỗ trợ với mức 10% tổng mức học phí phải đóng theo quy định.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
- Trường hợp có sự trùng lắp khi học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học phí đào tạo, hỗ trợ tiền ăn quy định tại Nghị quyết này với các văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một lần với mức hỗ trợ cao nhất; số tháng hỗ trợ tiền ăn theo thực tế học tập nhưng không quá 10 tháng/năm học; không hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên bị lưu ban hoặc vi phạm kỷ luật theo quy định.
- Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ học phí đào tạo một lần theo cấp trình độ đào tạo khi hoàn thành khóa học. Không thực hiện nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại gạch (-) đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 3 Điều này cho đối tượng là người lao động.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Nghị quyết này, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 125/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2020-2021
- 2Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với 16 ngành nghề thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2020 về phân bổ chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 125/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2020-2021
- 9Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 10Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 11Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với 16 ngành nghề thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 14Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2020 về phân bổ chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 12/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lưu Văn Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra