- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Dân quân tự vệ 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ; MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÔN ĐỘI TRƯỞNG VÀ MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 6078/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng, lực lượng Dân quân tự vệ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh
1. Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cụ thể như sau:
a) Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển được bố trí không quá 02 Phó Chỉ huy trưởng.
b) Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a nêu trên bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng.
c) Mức phụ cấp hàng tháng của Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã bằng 1,8 lần mức lương cơ sở.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng: 750.000đồng/tháng.
3. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ:
Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Luật Dân quân tự vệ và khi thực hiện quyết định huy động của cấp có thẩm quyền vụ quy định tại Điều 32 Luật Dân quân tự vệ: 120.000 đồng/ngày, trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm: 60.000 đồng/ngày.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Bãi bỏ điểm a, điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về phụ cấp hằng tháng đối với thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 9Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về phụ cấp hằng tháng đối với thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 12/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực