- 1Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 2Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 11Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2000 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số điều Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ- CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 ban hành quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 4612/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 796/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có chức năng cai nghiện tự nguyện của Thành phố Hồ Chí Minh gồm: Cơ sở Tư vấn và cai nghiện ma túy Bình Triệu, Cơ sở cai nghiện ma túy Đức Hạnh, Cơ sở cai nghiện ma túy - Bảo trợ xã hội Phú Văn, Cơ sở cai nghiện ma túy Phước Bình, Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Nghĩa, Cơ sở cai nghiện ma túy số 2, Cơ sở cai nghiện ma túy số 3.
2. Đối tượng hỗ trợ:
a) Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
b) Người nghiện ma túy cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của thành phố với thời gian cai nghiện tối thiểu là 06 tháng.
3. Chính sách hỗ trợ:
3.1. Hỗ trợ tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn thành phố.
3.2. Hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của thành phố như sau:
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần: 400.000 đồng/người/lần.
b) Chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường: Mức hỗ trợ 100% (thanh quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh và hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp).
c) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm theo chỉ định của bác sỹ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS): Mức hỗ trợ 100% (mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực hiện dịch vụ).
d) Tiền ăn là 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng.
đ) Tiền trang bị quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu, gồm: Tiền chăn, màn, chiếu gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với nữ với mức là 0,9 mức lương cơ sở/người/lần.
e) Hỗ trợ đảm bảo về chỗ ở.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
4.1. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của thành phố được bố trí trong dự toán chi thường xuyên đảm bảo xã hội hàng năm do ngân sách thành phố giao cho các đơn vị.
4.2. Kinh phí đóng góp của người nghiện hoặc gia đình người nghiện, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa IX, Kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 46/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chính sách đối với viên chức, người lao động trực tiếp làm công tác cai nghiện tại Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách Nhà nước đảm bảo, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện; mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy) tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng nguồn thu đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người sử dụng trái phép chất ma túy bị tạm giữ theo thủ tục hành chính để xác định tình trạng nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 12Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Nghị quyết 46/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chính sách đối với viên chức, người lao động trực tiếp làm công tác cai nghiện tại Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 16Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách Nhà nước đảm bảo, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện; mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy) tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng nguồn thu đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực