- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 9Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12 /2020/NQ-HĐND | |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 400/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã:
- Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 14 người;
- Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 12 người;
- Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 10 người.
b) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (chỉ bố trí đơn vị hành chính nông thôn);
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (chỉ bố trí những nơi đủ điều kiện);
- Phụ trách Văn phòng Đảng ủy;
- Phụ trách Công tác Xây dựng đảng;
- Phụ trách Giao thông - Thủy lợi;
- Phụ trách Xóa đói giảm nghèo, Gia đình và trẻ em;
- Phụ trách Đài truyền thanh, Quản lý nhà văn hóa;
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Riêng đối với chức danh Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã tại đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng; đơn vị hành chính cấp xã còn lại bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng.
Tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, hoặc đơn vị hành chính còn lại mà không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với phường, thị trấn), Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (đối với những nơi không đủ điều kiện) hoặc chưa bố trí đủ số lượng thì được phép bố trí thêm các chức danh hoạt động không chuyên trách, như sau:
- Phụ trách Kinh tế - Kế hoạch;
- Phụ trách Quản lý trật tự đô thị (đối với phường, thị trấn) hoặc Phụ trách Thống kê - Xây dựng nông thôn mới (đối với xã).
Không nhất thiết đơn vị hành chính cấp xã nào cũng phải bố trí tối đa số lượng người hoạt động không chuyên trách theo quy định tại khoản 1 Điều này. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, khối lượng công việc từng chức danh; yêu cầu quản lý nhà nước ở nông thôn hoặc đô thị và tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc bố trí nhân sự cụ thể các chức danh người hoạt động không chuyên trách (theo yêu cầu nhiệm vụ của công việc một chức danh có thể bố trí hai người đảm nhiệm) đảm bảo không vượt quá số lượng theo quy định.
c) Mức phụ cấp, trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hàng tháng được hưởng mức phụ cấp bằng 1,0 lần mức lương cơ sở, cộng với mức trợ cấp bồi dưỡng bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có bằng tốt nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên ngoài phụ cấp hàng tháng 1,0 lần mức lương cơ sở, còn được trợ cấp theo trình độ chuyên môn với mức sau:
+ Tốt nghiệp trung cấp: Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở;
+ Tốt nghiệp cao đẳng: Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở;
+ Tốt nghiệp đại học: Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở.
- Mức trợ cấp không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chỉ được hưởng một trong hai mức trợ cấp bồi dưỡng hoặc trợ cấp theo trình độ chuyên môn.
- Riêng đối với chức danh Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp, trợ cấp hàng tháng theo quy định này và mức phụ cấp chức vụ, phụ cấp đặc thù, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản quy định, hướng dẫn cụ thể.
d) Cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng được bố trí tối đa theo quy định, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh, nhưng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
a) Bố trí không quá 03 người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm gồm các chức danh sau:
- Trưởng ấp, khóm;
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở, nếu kiêm nhiệm chức danh mà giảm 01 người trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm bố trí tối đa theo quy định thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó.
c) Khuyến khích người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm tham gia kiêm nhiệm, đảm nhiệm thêm chức danh ở ấp, khóm để hưởng thêm 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng nhằm tăng thêm thu nhập (một người có thể kiêm nhiệm, đảm nhiệm nhiều chức danh và được hưởng 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng của không quá 02 chức danh kiêm nhiệm, đảm nhiệm thêm).
3. Người tham gia công việc ở ấp, khóm
a) Bố trí chức danh tham gia công việc ở ấp, khóm và mức bồi dưỡng như sau:
STT | Chức danh tham gia công việc ở ấp, khóm | Mức bồi dưỡng hàng tháng (tính trên mức lương cơ sở) |
1 | Phó Trưởng ấp, khóm | 100 % |
2 | Ấp, khóm đội trưởng | 50 % |
3 | Bí thư Chi đoàn thanh niên ấp, khóm | 60 % |
4 | Chi hội trưởng Nông dân ấp, khóm | 60 % |
5 | Chi hội trưởng Phụ nữ ấp, khóm | 60 % |
6 | Chi hội trưởng Cựu chiến binh ấp, khóm | 60 % |
b) Khuyến khích người tham gia công việc của ấp, khóm đảm nhiệm thêm các chức danh công việc của ấp, khóm để hưởng thêm 100% mức bồi dưỡng nhằm tăng thêm thu nhập (một người có thể đảm nhiệm nhiều chức danh và được hưởng 100% mức bồi dưỡng của không quá 02 chức danh đảm nhiệm thêm).
4. Chính sách trợ cấp thôi việc và thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc
a) Chính sách trợ cấp thôi việc
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã (bao gồm Phó trưởng Công an và Công an viên có thời gian công tác dưới 15 năm) và ấp, khóm (Trưởng ấp, khóm và Phó Trưởng ấp, khóm) dôi dư khi triển khai xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức theo chủ trương tinh gọn bộ máy tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, thì kể từ ngày Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi thôi việc được hưởng trợ cấp tương đương 1,5 lần mức lương cơ sở cho mỗi năm công tác.
b) Thời gian công tác được tính hưởng trợ cấp thôi việc
- Thời gian được tính hưởng trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác giữ chức danh cán bộ, công chức, viên chức (nếu có) và thời gian giữ chức danh người hoạt động không chuyên trách, chưa nhận trợ cấp thôi việc (nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn).
- Về cách tính tháng lẻ: Trường hợp thời gian công tác có tháng lẻ thì từ đủ 06 tháng đến 12 tháng được tính tròn là 01 năm; từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính nửa năm.
- Mức trợ cấp thôi việc cho người hoạt động không chuyên trách được thực hiện đối với các trường hợp dôi dư do sắp xếp, tổ chức lại bộ máy ở cơ sở được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp khóm do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2020, thay thế Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 188/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, buôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân và người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 12Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 13Nghị quyết 188/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, buôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân và người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực