- 1Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có dự án đầu tư tại tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) và các cơ quan nhà nước liên quan của tỉnh Lạng Sơn.
1. Các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ngoài được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản luật có liên quan còn được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Trường hợp dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau cho từng nội dung hạng mục của dự án theo quy định của pháp luật hiện hành trong cùng một thời gian thì Nhà đầu tư được lựa chọn mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
3. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch hoặc được quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; được Nhà đầu tư triển khai thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ đã đăng ký và được phê duyệt.
4. Nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án phải đáp ứng điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; thực hiện thủ tục đề nghị được hưởng ưu đãi, hỗ trợ.
Điều 4. Danh mục ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục ngành, nghề ưu đãi về hỗ trợ đầu tư: Tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư: Tại Phục lục 2 kèm theo.
3. Danh mục loại hình của các cơ sở thực hiện xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp: Tại Phụ lục 3 kèm theo.
1. Nội dung, định mức: Dự án đầu tư vào các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa (Giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp), thuộc danh mục loại hình của các cơ sở thực hiện xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này, có sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh thì được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án.
2. Điều kiện được hưởng: Dự án đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
Điều 6. Hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư nhưng chưa được giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư được hỗ trợ 01 lần kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng sau khi hoàn thành toàn bộ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (trừ các trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của pháp luật về đất đai và Điều 5 của Nghị quyết này), với định mức như sau:
1. Dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này: Hỗ trợ 20% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo bảng giá Nhà nước quy định, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20 tỷ đồng đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên, không quá 10 tỷ đồng đối với dự án có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 100 ha.
2. Dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này: Hỗ trợ 10% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo bảng giá Nhà nước quy định, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên, không quá 5 tỷ đồng đối với dự án có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 100 ha.
Điều 7. Hỗ trợ công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào dự án
Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư sau khi nghiệm thu toàn bộ dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị xây lắp trước thuế thực hiện đường giao thông, đường điện và hệ thống cấp, thoát nước đến hàng rào của dự án theo quy hoạch hoặc thỏa thuận quy hoạch, thiết kế, dự toán và hồ sơ hoàn công được phê duyệt, nhưng tối đa không quá mức hỗ trợ theo quy định sau:
TT | Tổng vốn đầu tư dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) | Mức hỗ trợ (tối đa) |
1 | Từ 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 2,0 tỷ đồng |
2 | Từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | 3,0 tỷ đồng |
3 | Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng | 5,0 tỷ đồng |
4 | Từ 100 tỷ đồng trở lên | 10 tỷ đồng |
Điều 8. Hỗ trợ đào tạo lao động
1. Nội dung, định mức: Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề không quá 2.000.000 đồng/lao động/khóa đối với hệ sơ cấp (đào tạo từ 3 đến dưới 6 tháng); 50% kinh phí đào tạo/lao động/khóa đối với hệ trung cấp; 70% kinh phí đào tạo/lao động đối với hệ cao đẳng.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án sử dụng tối thiểu 30% lao động địa phương; Hỗ trợ đào tạo lao động với số lượng lao động đào tạo tối đa không quá 200 lao động/doanh nghiệp/năm và mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo 01 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp; Lao động được đào tạo thuộc danh sách đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp; Lao động chưa được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (cùng ngành nghề đào tạo) theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
b) Hỗ trợ 01 lần sau khi hoàn thành khóa đào tạo.
Điều 9. Hỗ trợ thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư
Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này được hỗ trợ miễn phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư và hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện.
Điều 10. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
Nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác do tỉnh quản lý thực hiện.
Điều 11. Nghị quyết này áp dụng đối với các dự án được quyết định chủ trương đầu tư, cấp chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
Các dự án đang thực hiện, được quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh, theo các quy định trước đây đến hết thời hạn hưởng chính sách theo quy định.
Điều 12. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; báo cáo tình hình thực hiện chính sách hàng năm kể từ khi chính sách có hiệu lực, kịp thời đề xuất điều chỉnh phù hợp với thực tế và quy định hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
2. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
3. Sản xuất các loại vật liệu xây dựng nhẹ.
4. Thu gom xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
5. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu Kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn.
6. Đầu tư phát triển hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, cảng cạn.
7. Xây dựng nhà ở xã hội.
8. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
9. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao; Xây dựng cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
10. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.
11. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.
12. Đầu tư phát triển khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn theo quy hoạch được duyệt.
II. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
3. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm thương mại.
4. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp).
5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y, thuốc cổ truyền.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao.
7. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.
8. Đầu tư phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng./.
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết định số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Huyện Bình Gia
2. Huyện Đình Lập
3. Huyện Tràng Định
4. Huyện Văn Lãng
5. Huyện Văn Quan
6. Huyện Bắc Sơn
7. Huyện Lộc Bình
8. Huyện Cao Lộc
9. Huyện Chi Lăng
10. Huyện Hữu Lũng
DANH MỤC LOẠI HÌNH CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Cơ sở giáo dục: Trường mầm non; Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Cơ sở đào tạo: Trường trung cấp chuyên nghiệp; Trường cao đẳng.
II. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
1. Cao đẳng nghề; Trung cấp nghề; Trung tâm dạy nghề.
III. LĨNH VỰC Y TẾ
1. Cơ sở khám, chữa bệnh: Bệnh viện, viện có giường bệnh; Cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng.
2. Các cơ sở y tế dự phòng: Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài; Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất diệt khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khỏe; Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS.
3. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm: Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế.
4. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; Cơ sở chăm sóc người khuyết tật; Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; Cơ sở trợ giúp trẻ em; Trung tâm công tác xã hội và Cơ sở cai nghiện ma túy.
IV. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
1. Lĩnh vực văn hóa: Khu văn hóa đa năng ngoài công lập; Nhà văn hóa ngoài công lập.
2. Lĩnh vực thể dục, thể thao: Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao); Nhà tập luyện thể thao; Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
V. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; Cơ sở xử lý rác thải; Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); Cơ sở sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; Cơ sở hỏa táng, điện táng.
VI. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Tổ chức Giám định tư pháp ngoài công lập./.
- 1Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 14 Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 7Hướng dẫn 06/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 14 Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 15Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 17Hướng dẫn 06/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 12/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực