HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2022/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 7088/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Lĩnh vực/Danh mục chi tiết |
I | Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
1 | Dịch vụ giáo dục mầm non: Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 03 tháng đến 06 tuổi: dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn; hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ; hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường; hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng |
2 | Dịch vụ giáo dục phổ thông |
a) | Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến lớp năm: Hoạt động dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác |
b) | Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp 10 đến lớp 12 (học sinh vào học lớp 10 phải hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở): Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp trung học phổ thông; hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng, chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
c) | Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp 6 đến lớp 9 (học sinh vào học lớp 6 phải hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học): Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp trung học cơ sở; hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng, chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
II | Dịch vụ giáo dục chuyên biệt |
1 | Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú |
2 | Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc bán trú |
III | Dịch vụ giáo dục cao đẳng sư phạm: Hoạt động giảng dạy lý thuyết và thực hành cao đẳng sư phạm |
IV | Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
1 | Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
2 | Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
3 | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa phương |
4 | Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương: chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập |
V | Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Đào tạo trung cấp lý luận chính trị |
2 | Bồi dưỡng ngạch chuyên viên |
3 | Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính |
4 | Bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương |
5 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
6 | Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm |
7 | Bồi dưỡng phương pháp giảng dạy tích cực |
8 | Nâng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên |
9 | Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục |
VI | Dịch vụ giáo dục nghề nghiệp |
1 | Đào tạo trình độ cao đẳng |
2 | Đào tạo trình độ trung cấp |
3 | Đào tạo sơ cấp nghề |
4 | Đào tạo nghề dưới 03 tháng |
VII | Dịch vụ khác |
1 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
2 | Công nhận văn bằng, chứng chỉ |
I | Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
1 | Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng |
2 | Dịch vụ tiêm chủng đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Dịch vụ tiêm chủng đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch |
4 | Các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều tra, xác minh dịch |
5 | Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm |
6 | Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú |
7 | Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường |
8 | Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng |
9 | Các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em |
II | Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
1 | Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công lập |
2 | Khám và điều trị người mắc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ |
3 | Cấp cứu, điều trị người bị thiên tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Khám và điều trị ARV cho người nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
5 | Khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm giam |
6 | Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy định của pháp luật |
7 | Khám và điều trị bệnh lao theo quy định của pháp luật |
8 | Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ |
9 | Dịch vụ vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh viện |
III | Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
1 | Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm cả chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa) |
2 | Các dịch vụ phục vụ phòng chống rối loạn thiếu hụt Iod; phòng chống rối loạn dinh dưỡng và thiếu vitamin A ở trẻ em |
3 | Dịch vụ kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm; xét nghiệm an toàn thực phẩm |
4 | Các dịch vụ hoạt động phòng chống mù lòa |
IV | Dịch vụ giám định |
1 | Các dịch vụ giám định y khoa |
2 | Các dịch vụ giám định pháp y |
V | Dịch vụ y tế khác |
1 | Các dịch vụ phục vụ công tác phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường |
2 | Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
3 | Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ có thai cho một số đối tượng theo quy định của Bộ Y tế |
4 | Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, cung cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng chính sách theo quy định của Bộ Y tế |
5 | Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế |
6 | Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho bà mẹ mang thai và trẻ sơ sinh theo quy định của Bộ Y tế |
7 | Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật học đường |
8 | Các dịch vụ truyền thông, giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn |
9 | Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới |
10 | Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ |
I | Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
1 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị |
2 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng |
3 | Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại |
4 | Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội |
II | Dịch vụ viễn thông, internet |
1 | Dịch vụ cung cấp, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống mạng không dây (Wifi) công cộng |
2 | Dịch vụ cung cấp, vận hành đường truyền mạng số liệu chuyên dùng, Internet cho các cơ quan thuộc hệ thống chính trị của tỉnh |
III | Dịch vụ bưu chính |
1 | Dịch vụ bưu chính phục vụ hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị của tỉnh |
2 | Giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
IV | Dịch vụ công nghệ thông tin |
1 | Đào tạo quản trị, sử dụng các phần mềm dùng chung |
2 | Đào tạo về an toàn an ninh thông tin, phương pháp ứng cứu, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống tấn công mạng |
3 | Bồi dưỡng kỹ năng ban biên tập của các trang web các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố |
4 | Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
5 | Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
6 | Diễn tập phòng, chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước |
7 | Giám sát hệ thống thông tin; giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác, cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
8 | Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
9 | Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước |
10 | Giám sát an toàn không gian mạng trên địa bàn tỉnh |
V | Dịch vụ khác |
1 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh |
2 | Thử nghiệm, chuyển giao các phần mềm ứng dụng dùng chung cho các cơ quan, đơn vị trong hệ thống Đảng, chính quyền, nhằm đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh |
3 | Thực hiện tổ chức, thực hiện điều tra, khảo sát, tổng hợp kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng trong lĩnh vực công nghệ thông tin |
4 | Thực hiện tư vấn đầu tư chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
5 | Lắp đặt, cài đặt, vận hành thiết bị, phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin |
I | Dịch vụ văn hóa |
1 | Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế |
2 | Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù |
3 | Sưu tầm, nghiên cứu, tổ chức dàn dựng, biểu diễn các tác phẩm thuộc thể loại nhạc vũ kịch và giao hưởng |
4 | Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc Việt Nam |
5 | Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc |
6 | Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị |
7 | Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn quốc |
8 | Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị |
9 | Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập |
10 | Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích |
11 | Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng |
12 | Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể |
13 | Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học |
14 | Thăm dò, khai quật khảo cổ phục vụ dự án cải tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước |
15 | Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng |
16 | Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu |
17 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích |
18 | Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
19 | Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo |
20 | Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản, trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào các dân tộc Việt Nam |
21 | Bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một |
22 | Tổ chức các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng văn hóa - du lịch các dân tộc Việt Nam |
23 | Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sĩ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị |
24 | Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng cao ở trung ương và địa phương |
25 | Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập |
26 | Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật |
27 | Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu |
28 | Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế |
29 | Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. |
30 | Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học |
31 | Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc |
32 | Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài |
33 | Sản xuất phim phục vụ trẻ em, lực lượng vũ trang, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; sản xuất phim tài liệu, phóng sự chuyên đề và quay tư liệu các sự kiện lớn của đất nước |
34 | Tổ chức liên hoan phim; giải thưởng và cuộc thi phim quốc tế |
35 | Tổ chức tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị |
36 | Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị |
37 | Lưu trữ, bảo quản khai thác tư liệu, hình ảnh động quốc gia |
38 | Nghiên cứu, sưu tầm, cập nhật, phổ biến thông tin về trang thiết bị, công nghệ chuyên ngành điện ảnh, cung cấp dịch vụ, kỹ thuật điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, công tác đối ngoại và quản lý |
II | Dịch vụ gia đình |
1 | Tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình |
2 | Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống bạo lực gia đình |
3 | Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình |
III | Dịch vụ thể dục, thể thao |
1 | Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia |
2 | Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn và thi đấu (ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì) |
3 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao |
4 | Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù |
5 | Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai |
6 | Hướng dẫn phòng tránh chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao |
7 | Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù trong tập luyện thể dục, thể thao |
IV | Dịch vụ du lịch |
1 | Xúc tiến, quảng bá du lịch ở trong nước và ngoài nước |
2 | Phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và địa phương |
3 | Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch quy mô liên vùng, quốc gia |
4 | Bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch |
5 | Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng |
6 | Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch |
V | Dịch vụ khác |
1 | Đào tạo nguồn nhân lực tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể thao ở trong nước và nước ngoài |
2 | Đào tạo nhân lực các ngành hiếm, chuyên sâu, chất lượng cao, khó tuyển và truyền thống, đặc thù thuộc các trình độ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật |
3 | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy sư phạm chuyên ngành đối với giảng viên, giáo viên, huấn luyện viên trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
4 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu, chất lượng cao trong lĩnh vực du lịch, thể thao |
5 | Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch |
6 | Nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp quốc gia, cấp bộ và cơ sở) các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch |
7 | Xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thông tin khoa học và các dịch vụ khác có liên quan trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch |
8 | Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam |
9 | Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước |
10 | Xuất bản, công bố sản phẩm, ấn phẩm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục vụ nhiệm vụ chính trị |
11 | Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch |
I | Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
1 | Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phát triển công nghệ |
2 | Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
3 | Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ chuyển giao |
4 | Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá công nghệ; thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; định giá kết quả nghiên cứu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước |
5 | Thẩm định cơ sở khoa học của phát triển kinh tế - xã hội; thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; thẩm định quy hoạch ngành, lĩnh vực; thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
6 | Đánh giá hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
II | Dịch vụ tiêu chuẩn đo lường chất Iượng |
1 | Xây dựng, thẩm định hệ thống các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN); xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) và xây dựng, thẩm định các văn bản kỹ thuật đo lường (ĐLVN); tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài |
2 | Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
3 | Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định |
4 | Tư vấn đầu tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa |
5 | Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường |
III | Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
1 | Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và công nghệ |
2 | Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
3 | Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ; xây dựng, duy trì và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ; hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ |
4 | Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
5 | Thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
I | Dịch vụ môi trường |
1 | Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, chất phóng xạ, dioxin... |
2 | Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường |
3 | Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường |
4 | Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường |
5 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường, chuyên đề về môi trường; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
6 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị môi trường |
7 | Điều tra, khảo sát, đánh giá về môi trường, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường |
8 | Thống kê, cập nhật nguồn thải các cơ sở sản xuất |
II | Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
1 | Kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2 | Các hoạt động liên quan đến bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học |
I | Dịch vụ chăm sóc người có công: Điều dưỡng, luân phiên người có công với cách mạng |
II | Dịch vụ về việc làm |
1 | Tư vấn việc làm |
2 | Giới thiệu việc làm |
3 | Thông tin người tìm việc |
4 | Thu thập thông tin việc làm trống |
5 | Liên kết, giới thiệu việc làm, đưa người đi lao động ở nước ngoài |
III | Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em |
1 | Chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp |
2 | Chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội |
IV | Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động: Tập huấn, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
V | Dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội |
1 | Tư vấn dự phòng nghiện ma túy |
2 | Tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi |
3 | Đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập |
I | Dịch vụ hỗ trợ thông tin, thực hiện trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý |
1 | Tham gia tố tụng |
2 | Tư vấn pháp luật |
3 | Đại diện ngoài tố tụng |
II | Dịch vụ đấu giá tài sản |
1 | Đấu giá tài sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá |
2 | Đấu giá tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức lựa chọn bán thông qua đấu giá |
III | Dịch vụ công chứng |
1 | Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của pháp luật phải công chứng |
2 | Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo sự tự nguyện của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng |
IV | Dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
1 | Xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
2 | Giải quyết yêu cầu bồi thường |
3 | Phục hồi danh dự |
V | Dịch vụ tiếp nhận, xử lý và cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
1 | Lập lý lịch tư pháp |
2 | Tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
3 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
4 | Xóa án tích |
| Dịch vụ lưu trữ |
1 | Thu thập tài liệu lưu trữ |
2 | Bảo quản tài liệu lưu trữ |
3 | Dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ |
I | Hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Dịch vụ trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp xã |
a) | Công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ (về chủ trương, chính sách; tiến bộ khoa học và công nghệ; thị trường giá cả; các điển hình trong sản xuất nông nghiệp...) |
b) | Công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật (phối hợp tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, truyền nghề cho nông dân, xây dựng mô hình, tổ chức hội nghị, hội thảo...) |
c) | Công tác tham gia hướng dẫn và chỉ đạo sản xuất tại địa phương (tham mưu xây dựng kế hoạch, tham gia hướng dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất, thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng...) |
d) | Công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng (điều tra, theo dõi, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sâu bệnh hại và phòng chống dịch bệnh trên cây trồng) |
đ) | Thống kê tiến độ sản xuất các đối tượng cây trồng trên địa bàn phụ trách |
e) | Công tác trực ban, hội họp, báo cáo (duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin hai chiều và báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định) |
g) | Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác (do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện, các cơ quan chuyên môn liên quan trong ngành Nông nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã giao) |
2 | Dịch vụ chăn nuôi, thú y và thủy sản cấp xã |
a) | Tham gia xây dựng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thủy sản) trong sản xuất nông nghiệp |
b) | Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y |
c) | Phối hợp thẩm định điều kiện chăn nuôi; hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc; việc sử dụng vắc xin, tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật |
d) | Giám sát dịch bệnh; xác minh thông tin, chẩn đoán lâm sàng và báo cáo khi có hoặc nghi ngờ có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; hỗ trợ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y lấy mẫu xét nghiệm định kỳ và đột xuất; phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thủy sản trên địa bàn xã theo quy định |
đ) | Hoạt động tư vấn đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y; thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; thực hiện công tác khuyến nông về lĩnh vực chăn nuôi thú y theo kế hoạch được duyệt |
e) | Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động chăn nuôi theo quy định bao gồm giá cả nông sản và vật tư đầu vào; tình hình dịch bệnh và công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn cấp xã cho Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã |
g) | Tham dự các lớp tập huấn, hội thảo, duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn khi có dịch bệnh xảy ra, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin hai chiều và các nhiệm vụ khác do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã giao |
II | Hoạt động giao thông vận tải lĩnh vực đường bộ |
1 | Dịch vụ cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
2 | Dịch vụ cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe tải, xe van, xe khách, xe cứu thương |
III | Hoạt động tài nguyên và môi trường |
1 | Dịch vụ quản lý đất đai |
a) | Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh, cấp huyện |
b) | Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
c) | Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất |
d) | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể |
đ) | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
e) | Lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai |
g) | Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định phương án bồi thường |
h) | Xây dựng hệ thống thông tin đất đai |
i) | Đấu giá quyền sử dụng đất |
k) | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán các hoạt động trong lĩnh vực đất đai |
l) | Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm của các hoạt động trong lĩnh vực đất đai |
2 | Dịch vụ đo đạc và bản đồ |
a) | Thành lập lưới địa chính; đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; trích đo, đo chỉnh lý thửa đất; chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính |
b) | Thành lập bản đồ hành chính các cấp |
c) | Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính |
d) | Xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 |
d) | Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm |
e) | Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ |
g) | Thành lập lưới khống chế, đo đạc, lập bản đồ địa hình |
h) | Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
i) | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán các hoạt động trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
k) | Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm của các hoạt động trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
3 | Dịch vụ địa chất và khoáng sản |
a) | Thăm dò, đánh giá trữ lượng điểm mỏ khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
b) | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
c) | Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh |
4 | Dịch vụ tài nguyên nước |
a) | Lập và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước |
b) | Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt |
c) | Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra |
d) | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt, nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước. Kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước |
d) | Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất |
e) | Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh |
g) | Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
h) | Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước sông nội tỉnh |
5 | Dịch vụ khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
a) | Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý |
b) | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu; xây dựng, cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ |
c) | Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và dự báo phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, triển khai hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu |
d) | Kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh, và lĩnh vực có liên quan |
IV | Hoạt động công thương |
1 | Dịch vụ điện lực, tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
a) | Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
b) | Kiểm toán năng lượng |
c) | Tư vấn áp dụng mô hình quản lý năng lượng hiệu quả |
d) | Xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng |
2 | Dịch vụ về hóa chất diễn tập, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh |
3 | Dịch vụ thương mại điện tử: quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh |
4 | Dịch vụ khuyến công, xúc tiến thương mại |
| Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo, diễn đàn |
b) | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật |
c) | Tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh |
d) | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn |
đ) | Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương |
e) | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập |
g) | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
h) | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
i) | Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước |
k) | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước |
l) | Tổ chức hội chợ triển lãm công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong và ngoài nước |
m) | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn |
n) | Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh |
o) | Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp |
p) | Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp |
q) | Hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu |
r) | Hỗ trợ xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường |
5 | Dịch vụ khác |
a) | Sản xuất và tiêu dùng bền vững |
b) | Cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đối với: công tơ điện xoay chiều cảm ứng 01 pha; công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 01 pha |
V | Hoạt động xây dựng |
1 | Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, thu thập, duy trì, hệ thống cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử |
a) | Xây dựng dữ liệu, thu thập số liệu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu |
b) | Thu thập, cập nhật, duy trì hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh |
c) | Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh |
d) | Xây dựng đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
đ) | Khảo sát, thu thập thông tin, xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh |
e) | Khảo sát, thu thập thông tin để xác định, công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh |
g) | Khảo sát, thu thập thông tin để xác định, công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh |
h) | Xác định, công bố chỉ số xây dựng theo định kỳ hàng quý, hàng năm và sớm hơn cần thiết trên địa bàn tỉnh |
i) | Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành |
k) | Xây dựng và ban hành định mức cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương |
l) | Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh |
m) | Xây dựng điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh |
2 | Dịch vụ khác: xây dựng kế hoạch, phương án, đề án, chiến lược phát triển vật liệu xây dựng; điều chỉnh kế hoạch, phương án, đề án, chiến lược phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh |
VI | Hoạt động kinh tế khác: Tìm kiếm, cứu nạn cứu hộ |
- 1Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 3Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 119/2022/NQ-HĐND về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 119/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết