- 1Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được công nhận lại sau 05 năm; làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lần đầu và làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lại sau 03 năm do tỉnh Hưng Yên ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2008/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 25 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, KHÔNG THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ LÀNG, KHU PHỐ VĂN HOÁ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; các Thông tư: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006, số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006, số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính và Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an;
Sau khi xem xét các Tờ trình số 1238, 1209 và 1208 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I- Quy định mức thu, không thu một số loại phí và mức hỗ trợ Làng, Khu phố văn hoá, cụ thể như sau:
1- Mức thu phí đấu giá tài sản, lệ phí đăng ký cư trú và cấp giấy chứng minh nhân dân, phí qua phà thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2008.
a) Phí đấu giá (Chi tiết tại phụ lục số 01).
- Các đơn vị thu phí được ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần kinh phí hoạt động, nộp ngân sách Nhà nước 20%, đơn vị thực hiện đấu giá được sử dụng 80% số phí thu được.
- Các đơn vị đấu giá không được Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, nộp ngân sách Nhà nước 10%, đơn vị thực hiện đấu giá được sử dụng 90% số phí thu được.
b) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân (Chi tiết tại phụ lục số 2).
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con của thương binh dưới 18 tuổi; Bà mẹ Việt Nam anh hùng và gia đình thuộc diện hộ nghèo.
- Không thu phí cấp chứng minh nhân dân đối với: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con của thương binh dưới 18 tuổi .
- Chế độ quản lý, sử dụng phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an.
c) Phí qua phà (Chi tiết tại phụ lục số 3).
- Các đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp không được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, được sử dụng 100% số phí được thu.
- Các doanh nghiệp thực hiện thu phí qua phà, số thu phí được xác định là doanh thu của doanh nghiệp.
2- Không thu lệ phí tuyển sinh vào lớp 10 các trường công lập và ngoài công lập, năm học 2008 - 2009.
Bổ sung kinh phí 651.440.000đ (sáu trăm năm mươi mốt triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng) cho ngành Giáo dục và Đào tạo từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2008, để tổ chức thực hiện nhiệm vụ thi tuyển sinh (trong đó các trường công lập 605.540.000đ, các trường ngoài công lập 45.900.000đ).
- Hỗ trợ mỗi Làng văn hoá, Khu phố (Tổ dân phố) văn hoá được công nhận mới là 5.000.000đ (năm triệu đồng).
- Hỗ trợ mỗi Làng văn hoá, Khu phố (Tổ dân phố) văn hoá được công nhận lại sau 3 năm là 3.000.000đ (ba triệu đồng).
II- Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 10 nhất trí thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Đối với tài sản bán đấu giá
1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
a) Trường hợp bán đấu giá được tài sản.
STT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu phí |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000 đồng |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành.
Người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí thực tế hợp lý phát sinh cho việc bán đấu giá tài sản đó theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu phí (Đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 300.000 |
6 | Trên 1.000.000.000 đồng | 500.000 |
II. Đối với bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (Đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 200.000 |
3 | Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 300.000 |
4 | Trên 2.000.000.000 đồng | 500.000 |
2. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
STT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5ha đến 2ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2ha đến 5ha | 4.000.000 |
4 | Từ trên 5ha | 5.000.000 |
Trường hợp thu phí đấu giá của người tham gia đấu giá không đủ bù đắp chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì ngân sách nhà nước hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu đối với việc tổ chức bán đấu giá đó, theo nguyên tắc sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất đấu giá là khoản thu thuộc ngân sách cấp nào (không phân biệt đấu giá thành hay không thành) thì ngân sách cấp đó có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hỗ trợ;
- Số tiền hỗ trợ là khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá (có hoá đơn chứng từ hợp pháp) trừ đi số phí đấu giá thu được từ người tham gia đấu giá, nhưng không vượt quá số phí đấu giá tính theo mức thu được quy định tại điểm a, mục 1 phần I nêu trên.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
A | Phí đăng ký cư trú |
|
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Lần đăng ký | 5.000 |
2 | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Lần cấp | 7.500 |
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Lần cấp | 4.000 |
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Lần đính chính | 2.500 |
B | Cấp chứng minh nhân dân |
|
|
1 | Mức thu phí cấp mới chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền chụp ảnh) | Lần cấp | 2.500 |
2 | Mức thu phí cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền chụp ảnh) | Lần cấp | 3.000 |
BIỂU PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | ĐỐI TƯỢNG THU | ĐVT | MỨC THU | |
Qua Sông Luộc | Qua Sông Hồng | |||
1 | Người đi bộ | đ/người/lượt | 1.000 | 2.000 |
2 | Người đi xe đạp |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/người/lượt | 2.000 | 3.000 |
- | Có chở hàng hoá từ 25kg trở lên | đ/người/lượt | 3.000 | 4.000 |
3 | Người đi xe máy |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/người/lượt | 3.000 | 4.000 |
- | Có chở hàng hoá từ 25kg trở lên | đ/người/lượt | 4.000 | 5.000 |
4 | Xe thô sơ do người kéo |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/xe/lượt | 2.000 | 3.000 |
- | Có chở hàng 100kg trở lên | đ/xe/lượt | 3.000 | 4.000 |
5 | Xe thô sơ do súc vật kéo |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/xe/lượt | 3.000 | 4.000 |
- | Có chở hàng 100kg trở lên | đ/xe/lượt | 6.000 | 8.000 |
6 | Xe ôtô con 4 chỗ + xe trọng tải dưới 2,5 tấn | đ/xe/lượt | 15.000 | 17.000 |
7 | Xe ôtô chở khách dưới 30 chỗ + xe trọng tải trên 2,5 tấn đến 3,5 tấn | đ/xe/lượt | 20.000 | 22.000 |
8 | Xe ôtô trọng tải trên 3,5 tấn đến 5 tấn |
|
|
|
- | Không có hàng | đ/xe/lượt | 20.000 | 25.000 |
- | Có chở hàng | đ/xe/lượt | 30.000 | 40.000 |
9 | Xe ôtô trọng tải trên 5 tấn đến dưới 10 tấn |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/xe/lượt | 30.000 | 35.000 |
- | Có chở hàng | đ/xe/lượt | 40.000 | 50.000 |
10 | Xe ôtô tải trên 10 tấn |
|
|
|
- | Không chở hàng | đ/xe/lượt | 50.000 | 60.000 |
- | Có chở hàng | đ/xe/lượt | 100.000 | 120.000 |
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được công nhận lại sau 05 năm; làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lần đầu và làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lại sau 03 năm do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 11Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, không thu phí và mức hỗ trợ làng, khu phố văn hoá do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- Số hiệu: 119/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Văn Quýnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực