HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1370/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Dự báo được nhu cầu phát triển các loại hình nhà ở trong từng giai đoạn 2018-2025 và 2026-2035, trong đó, chú trọng nhu cầu về nhà ở của các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; xu hướng phát triển nhà ở đặc trưng của các đồng bào dân tộc tại khu vực các đô thị và toàn tỉnh;
- Xác lập hệ thống các chỉ tiêu về phát triển nhà ở bao gồm: Tổng diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người, nguồn vốn để phát triển nhà ở đến năm 2025 và 2035; Cụ thể hóa các mục tiêu trong từng giai đoạn theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011;
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống các giải pháp phù hợp để thực hiện chương trình phát triển nhà ở;
- Tạo cơ sở để lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm và 05 năm theo quy định.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2018 - 2025
- Hoàn thành đầu tư xây dựng mới 10.058.593 m2 sàn nhà ở;
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 23,4 m2 sàn/người (khu vực đô thị 26,9 m2 sàn/người; khu vực nông thôn 21,6 m2 sàn/người);
- Đáp ứng một phần nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Thành phố Pleiku: Hoàn thiện 210 căn nhà ở xã hội cho công nhân với tổng diện tích 11.118 m2, kêu gọi đầu tư 650 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội khác với tổng diện tích sàn 31.000 m2;
+ Thị xã An Khê: Kêu gọi đầu tư 400 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội khác với tổng diện tích sàn 20.000 m2;
+ Huyện Chư Sê: Hoàn thiện 480 căn nhà ở xã hội cho công nhân với tổng diện tích sàn 25.412 m2, kêu gọi đầu tư 300 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội khác với tổng diện tích sàn 15.000 m2;
- Giảm 50% số lượng nhà ở đơn sơ (5.001 căn), ưu tiên xóa bỏ nhà ở đơn sơ khu vực đô thị (529 căn), không có nhà ở đơn sơ phát sinh mới;
- Kêu gọi thực hiện chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp 9.218 căn nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố.
b) Giai đoạn 2026 - 2035
- Hoàn thành đầu tư xây dựng mới 12.213.945 m2 sàn nhà ở;
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 28,1 m2 sàn/người (khu vực đô thị 33,9 m2 sàn/người; khu vực nông thôn 25,7 m2 sàn/người);
- Tiếp tục giải quyết thêm một phần nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa và huyện Chư Sê;
- Xóa bỏ hoàn toàn nhà đơn sơ trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục kêu gọi thực hiện chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp 10.000 căn nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố;
2. Các giải pháp thực hiện mục tiêu
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển nhà ở;
- Giải pháp về quy hoạch - kiến trúc - hạ tầng kỹ thuật;
- Giải pháp về đất đai và thị trường bất động sản;
- Giải pháp về tài chính, vốn đầu tư;
- Giải pháp về khoa học công nghệ;
- Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở;
- Giải pháp phát triển nhà ở cho đồng bào các dân tộc thiểu số.
3. Phát triển các loại hình nhà ở
STT | Loại nhà ở | Giai đoạn 2018- 2025 | Giai đoạn 2026- 2035 | ||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
I | Nhà ở thương mại |
| 1.974.146 |
| 2.792.361 |
II | Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố trí để TĐC | 3.018 | 301.758 | 4.886 | 488.558 |
III | Nhà ở công vụ | 19 | 1.710 | 0 | 0 |
IV | Nhà ở xã hội | 2.240 | 114.294 | 7.457 | 382.568 |
11 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng | 1.350 | 66.000 | 4.449 | 222.450 |
22 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động | 690 | 36.529 | 2.860 | 151.412 |
33 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 200 | 11.765 | 148 | 8.706 |
V | Nhà ở dân tự xây |
| 7.666.685 |
| 8.550.458 |
Tổng |
| 10.056.883 |
| 12.213.945 |
Quỹ nhà công vụ được đầu tư xây dựng để phục vụ công tác luân chuyển, điều động cán bộ theo tinh thần của Quyết định số 98-QĐ/TW ngày 7/10/2017 của Ban chấp hành trung ương quy định về luân chuyển cán bộ.
4. Cơ cấu nguồn vốn phát triển nhà ở
- Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018 - 2025
STT | Loại nhà ở | Diện tích (m2) | Suất đầu tư (tr đ/m2) | Tổng nguồn vốn | Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng) | ||||
NS Trung ương | NNgân sách tỉnh | Vốn DN | VVốn hỗ trợ | Vốn người dân | |||||
I | Nhà ở thương mại | 1.974.146 | 6,90 | 13.622 |
|
| 13.622 |
|
|
II | Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố trí để TĐC | 301.758 | 4,60 | 1.388 |
| 181 |
|
| 1.207 |
III | Nhà công vụ | 1.710 | 4,60 | 8 |
| 8 |
|
|
|
IV | Nhà ở xã hội | 114.294 | 4,60 | 526 | 0 | 0 | 472 | 0 | 0 |
1 | Nhà ở XH cho các đối tượng | 66.000 | 4,60 | 304 |
|
| 304 |
|
|
2 | Nhà ở XH cho công nhân, người lao động | 36.529 | 4,60 | 168 |
|
| 168 |
|
|
3 | Nhà ở XH cho sinh viên | 11.765 | 4,60 | 54 |
|
|
|
|
|
V | Nhà ở dân tự xây | 7.666.685 | 4,00 | 30.667 | 0 | 0 | 0 | 322 | 30.345 |
1 | Nhận hỗ trợ thông qua chương trình mục tiêu và hỗ trợ khác |
|
| 322 |
|
|
| 322 |
|
2 | Người dân tự bỏ kinh phí xây dựng nhà ở |
|
| 30.345 |
|
|
|
| 30.345 |
Tổng | 10.058.593 |
| 46.210 | 0 | 189 | 14.093 | 322 | 31.552 |
Vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2018-2025 được sử dụng để đầu tư xây dựng hạ tầng khu vực bố trí đất tái định cư và đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ phục vụ công tác luân chuyển, điều động cán bộ.
- Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026-2035
STT | Loại nhà ở | Diện tích (m2) | Suất đầu tư (tr đ/m2) | Tổng nguồn vốn | Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng) | ||||
NS Trung ương | NS tỉnh | Vốn DN | Vốn hỗ trợ | Vốn người dân | |||||
I | Nhà ở thương mại | 2.792.361 | 6,90 | 19.267 |
|
| 19.267 |
|
|
II | Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố trí để TĐC | 488.558 | 4,60 | 2.247 |
| 293 |
|
| 1.954 |
III | Nhà công vụ | 0 | 4,60 | 0 |
|
|
|
|
|
IV | Nhà ở xã hội | 382.568 | 4,60 | 1.760 | 0 | 0 | 1.760 | 0 | 0 |
1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng | 222.450 | 4,60 | 1.023 |
|
| 1.023 |
|
|
2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động | 151.412 | 4,60 | 696 |
|
| 696 |
|
|
3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 8.706 | 4,60 | 40 |
|
| 40 |
|
|
IV | Nhà ở dân tự xây | 8.550.458 | 4,00 | 34.202 | 0 | 0 | 0 | 377 | 33.825 |
1 | Nhận hỗ trợ thông qua chương trình mục tiêu và hỗ trợ khác |
|
| 377 |
|
|
| 377 |
|
2 | Người dân tự bỏ kinh phí xây dựng nhà ở |
|
| 33.825 |
|
|
|
| 33.825 |
Tổng | 12.213.945 |
| 57.476 | 0 | 293 | 21.027 | 377 | 35.779 |
Vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2026-2035 được sử dụng để đầu tư xây dựng hạ tầng khu vực bố trí đất tái định cư.
5. Quỹ đất để phát triển nhà ở
- Quỹ đất để phát triển nhà ở giai đoạn 2018-2025:
TT | Đơn vị hành chính | Dự trù quỹ đất (ha) | ||||
Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | Phục vụ TĐC | Nhà ở dân tự xây | Tổng quỹ đất | ||
1 | Thành phố Pleiku | 550,13 | 30,75 | 13,58 | 16,97 | 611,42 |
2 | Thị xã An Khê | 7,00 | 8,00 | 4,15 | 28,83 | 47,98 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 2,42 | 0,00 | 2,90 | 29,63 | 34,94 |
4 | Huyện Chư Sê | 60,86 | 11,75 | 6,51 | 59,60 | 138,72 |
5 | Huyện KBang | 4,84 | 0,00 | 1,91 | 44,52 | 51,27 |
6 | Huyện Krông Pa | 4,33 | 0,00 | 4,36 | 39,80 | 48,48 |
7 | Huyện Đak Pơ | 2,12 | 0,00 | 3,89 | 19,52 | 25,54 |
8 | Huyện Ia Pa | 2,55 | 0,00 | 2,29 | 23,44 | 28,28 |
9 | Huyện Kông Chro | 2,94 | 0,00 | 3,61 | 27,08 | 33,63 |
10 | Huyện Phú Thiện | 4,01 | 0,00 | 2,65 | 36,92 | 43,58 |
11 | Huyện Chư Păh | 4,10 | 0,00 | 3,69 | 37,69 | 45,47 |
12 | Huyện Chư Prông | 4,99 | 0,00 | 4,64 | 45,86 | 55,49 |
13 | Huyện Chư Pưh | 6,70 | 0,00 | 6,51 | 35,33 | 48,55 |
14 | Huyện Đak Đoa | 64,48 | 0,00 | 3,30 | 62,96 | 130,74 |
15 | Huyện Ia Grai | 5,15 | 0,00 | 4,49 | 47,41 | 57,05 |
16 | Huyện Mang Yang | 3,67 | 0,00 | 3,59 | 33,71 | 40,97 |
17 | Huyện Đức Cơ | 3,74 | 3,00 | 3,36 | 34,38 | 44,48 |
TOÀN TỈNH | 734,01 | 53,50 | 75,44 | 623,63 | 1.486,58 |
- Quỹ đất để phát triển nhà ở giai đoạn 2016-2035:
TT | Đơn vị hành chính | Dự trù quỹ đất (ha) | ||||
Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | Phục vụ TĐC | Nhà ở dân tự xây | Tổng quỹ đất | ||
1 | Thành phố Pleiku | 911,85 | 59,68 | 23,13 | 10,86 | 1.005,53 |
2 | Thị xã An Khê | 14,79 | 11,94 | 7,89 | 30,55 | 65,17 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 6,08 | 1,44 | 4,86 | 25,59 | 37,97 |
4 | Huyện Chư Sê | 120,10 | 18,97 | 8,04 | 46,33 | 193,44 |
5 | Huyện KBang | 5,57 | 0,00 | 3,43 | 35,39 | 44,40 |
6 | Huyện Krông Pa | 8,05 | 0,00 | 4,77 | 51,14 | 63,96 |
7 | Huyện Đak Pơ | 4,01 | 0,00 | 6,90 | 25,47 | 36,37 |
8 | Huyện Ia Pa | 3,24 | 1,06 | 2,78 | 18,83 | 25,91 |
9 | Huyện Kông Chro | 4,37 | 0,00 | 5,67 | 27,77 | 37,81 |
10 | Huyện Phú Thiện | 6,62 | 1,67 | 3,74 | 41,23 | 53,25 |
11 | Huyện Chư Păh | 7,77 | 0,00 | 6,66 | 49,41 | 63,85 |
12 | Huyện Chư Prông | 7,40 | 0,00 | 8,16 | 47,02 | 62,57 |
13 | Huyện Chư Pưh | 7,87 | 0,00 | 12,28 | 40,52 | 60,67 |
14 | Huyện Đak Đoa | 130,70 | 1,23 | 5,74 | 82,26 | 219,93 |
15 | Huyện Ia Grai | 9,52 | 0,00 | 6,34 | 60,49 | 76,35 |
16 | Huyện Mang Yang | 6,70 | 0,00 | 5,56 | 42,57 | 54,82 |
17 | Huyện Đức Cơ | 7,22 | 8,63 | 6,19 | 40,95 | 62,98 |
TOÀN TỈNH | 1.261,83 | 104,61 | 122,14 | 676,39 | 2.164,97 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh.
2. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành có giải pháp đồng bộ, cụ thể để huy động các nguồn vốn đầu tư; tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2025
- 3Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Quy định 98-QĐ/TW năm 2017 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2025
- 8Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
Nghị quyết 117/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- Số hiệu: 117/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực