HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Trên cơ sở Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi điểm e khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
“e) Hỗ trợ cho người lao động đi làm việc, thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật ở nước ngoài theo hợp đồng, như sau:
e.1) Đối với người là thân nhân người có công, là người dân tộc thiểu số, là người lao động thuộc hộ nghèo đi làm việc, đi thực tập kỹ thuật có thời hạn ở nước ngoài:
+ Hỗ trợ học nghề ngắn hạn: 1.000.000 đồng/người/khóa học. Trường hợp đã hưởng hỗ trợ học trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề, cao đẳng nghề, học nghề trình độ sơ cấp, học nghề ngắn hạn, học nghề tại các làng nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND thì không hưởng hỗ trợ học nghề tại nội dung này.
+ Hỗ trợ học ngoại ngữ: 3.000.000 đồng/người/khóa học.
+ Hỗ trợ học bồi dưỡng kiến thức cần thiết: 530.000 đồng/người/khóa.
+ Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học thực tế: 15.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học: Đối với người lao động thuộc các xã miền núi 400.000 đồng/lao động; đối với người lao động thuộc các xã còn lại 300.000 đồng/lao động.
+ Hỗ trợ chi phí làm thủ tục đối với lao động đi làm việc nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp theo mức quy định hiện hành của nhà nước.
e.2) Đối với các đối tượng đi làm việc, thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật ở nước ngoài theo hợp đồng còn lại:
+ Hỗ trợ học nghề ngắn hạn: 700.000 đồng/người/khóa học. Trường hợp đã hưởng hỗ trợ học trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề, cao đẳng nghề, học nghề trình độ sơ cấp, học nghề ngắn hạn, học nghề tại các làng nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND thì không hưởng hỗ trợ học nghề tại nội dung này.
+ Hỗ trợ học ngoại ngữ: 2.100.000 đồng/người/khóa học
+ Hỗ trợ học bồi dưỡng kiến thức cần thiết: 371.000 đồng/người/khóa
+ Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học thực tế: 10.500 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ chi phí đi lại cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học: Đối với người lao động thuộc các xã miền núi 280.000 đồng/lao động; đối với người lao động thuộc các xã còn lại 210.000 đồng/lao động.
+ Hỗ trợ 70% chi phí làm hộ chiếu, visa, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp theo mức quy định hiện hành của nhà nước''.
“a) Đối với người đi làm việc có thời hạn, thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật ở nước ngoài
a.1) Người thuộc hộ hưởng chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài, đi thực tập kỹ thuật ở nước ngoài theo hợp đồng được vay tối đa số tiền bằng tổng chi phí cần thiết mà người lao động phải đóng góp theo quy định ghi trong hợp đồng đối với từng thị trường và được hỗ trợ 100% lãi suất vay trong 12 tháng đầu từ Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh, ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội.
a.2) Các đối tượng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, đi thực tập kỹ thuật ở nước ngoài theo hợp đồng còn lại, được vay tối đa số tiền bằng 80% tổng chi phí cần thiết mà người lao động phải đóng góp theo quy định ghi trên hợp đồng đối với từng thị trường và được hỗ trợ 30% lãi suất vay trong 12 tháng đầu từ Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh, ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 3Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 4Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 6Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 7Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 8Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 116/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực