- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 3Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2007/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP DỰA TRÊN HỆ SỐ LƯƠNG TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2007)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND,UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 05 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số: 52/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số: 09/BC-BPC ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Phó Trưởng ban Tổ chức đảng, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra đảng, Phó ban Tuyên giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ, Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh. (Mỗi chức danh là 1 người, trừ Phó Công an xã ven biển có thể là 2 người).
b) Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông - Lâm - Ngư nghiệp, Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Cán bộ Dân số Gia đình và Trẻ em, Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ, Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh, Cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hoá. (Mỗi chức danh là 1 người).
2. Hệ số phụ cấp hàng tháng:
a) Các chức danh nêu tại điểm a, khoản 1 Điều này, được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,35 hệ số lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
b) Các chức danh nêu tại điểm b, khoản 1 Điều này, được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,25 hệ số lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
3. Nguồn kinh phí chi trả:
Áp dụng hệ số phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, phần kinh phí tăng thêm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010, do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và thay thế Nghị quyết số 16/2004/NQ-HĐND7 ngày 28 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 6Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 7Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2015 công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 3Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 7Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2015 công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 116/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Võ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực