Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/NQ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 71/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 7 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

337.695

100

337.695

100

1

Đất nông nghiệp

273.380

80,95

265.947

265.947

78,75

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

225.221

82,38

220.000

220.000

82,72

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

225.221

220.000

220.000

1.2

Đất trồng cây lâu năm

27.520

10,07

23.648

8,89

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.006

0,37

3.879

1.335

0,50

1.4

Đất rừng đặc dụng

7.219

2,64

9.135

7.998

3,00

1.5

Đất rừng sản xuất

3.196

1,17

3.501

3.501

1,32

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

4.102

1,50

4.500

4.500

1,69

2

Đất phi nông nghiệp

64.315

19,05

71.748

71.748

21,25

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

266

0,41

487

487

0,68

2.2

Đất quốc phòng

3.079

4,79

292

292

0,41

2.3

Đất an ninh

859

1,34

878

878

1,22

2.4

Đất khu công nghiệp

609

0,95

1.322

1.006

2.272

3,17

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

249

1.322

1.266

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

360

1.006

1.006

2.5

Đất di tích, danh thắng

355

0,55

544

544

0,76

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

78

0,12

130

130

0,18

2.7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

224

0,35

224

0,31

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

192

0,30

245

245

0,34

2.9

Đất phát triển hạ tầng

19.935

31,00

23.875

23.875

33,28

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

145

161

161

-

Đất cơ sở y tế

86

116

116

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

563

1.282

1.282

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

88

375

375

2.10

Đất ở tại đô thị

1.923

2,99

2.500

2.500

3,48

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

4

Đất đô thị

13.769

4,08

0

18.309

18.309

5,42

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

7.016

2,08

0

7.313

7.313

2,17

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011 - 2020

Giai đoạn 2011 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

9.849

7.013

2.836

Trong đó

1.1

Đất trồng lúa

5.787

4.339

1.448

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.955

2.590

1.365

1.3

Đất rừng sản xuất

69

60

9

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

38

24

14

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

961

572

389

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

595

0

595

2.3

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

285

263

22

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xác lập ngày 18 tháng 01 năm 2013).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích năm hiện trạng

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

337.695

337.695

337.695

337.695

337.695

337.695

1

Đất nông nghiệp

273.380

274.882

273.581

271.927

270.236

268.680

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

225.221

226.955

226.051

224.761

223.493

222.351

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

225.221

226.955

226.051

224.761

223.493

222.351

1.2

Đất trồng cây lâu năm

27.520

27.591

26.812

26.211

25.560

25.016

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.006

1.006

1.012

1.046

1.096

1.136

1.4

Đất rừng đặc dụng

7.219

7.219

7.263

7.313

7.313

7.313

1.5

Đất rừng sản xuất

3.196

3.196

3.204

3.284

3.384

3.407

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

4.102

4.099

4.124

4.197

4.275

4.341

2

Đất phi nông nghiệp

64.315

62.813

64.114

65.768

67.459

69.015

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

266

275

331

368

384

451

2.2

Đất quốc phòng

3.079

745

745

745

745

745

2.3

Đất an ninh

859

859

859

850

850

850

2.4

Đất khu công nghiệp

609

609

739

1.039

1.304

1.499

Trong đó:

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

249

249

279

439

629

739

Đất xây dựng cụm công nghiệp

360

360

460

600

675

760

2.5

Đất di tích danh thắng

355

384

394

418

449

477

2.6

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

78

86

92

97

105

110

2.7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

224

224

224

224

224

224

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

192

199

203

208

213

220

2.9

Đất phát triển hạ tầng

19.935

20.126

20.592

21.337

21.909

22.404

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

145

151

151

151

151

151

-

Đất cơ sở y tế

86

86

86

88

88

98

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

563

582

676

786

894

986

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

88

90

122

174

188

200

2.10

Đất ở tại đô thị

1.923

2.014

2.086

2.164

2.224

2.303

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

0

0

0

4

Đất đô thị

13.769

14.369

15.069

15.829

16.369

16.849

Ghi chú: * Số liệu năm 2011 đã thực hiện theo số liệu thống kê đất đai

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

7.013

802

1.301

1.663

1.691

1.556

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

4.339

525

766

1.059

1.045

944

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.590

274

521

598

645

552

1.3

Đất rừng sản xuất

60

0

0

3

0

57

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

24

3

14

3

1

3

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

572

45

98

155

145

129

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

263

0

40

76

78

69

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.

6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 114/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Đồng Tháp do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 114/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/10/2013
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản