Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/NQ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Hiến pháp năm 2013;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1174/QĐ-CTN ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch nước về việc đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Thái Lan;
Xét đề nghị của Bộ Tư pháp tại các Công văn: số 18/TTr-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2020, số 1694/BTP-PLQT ngày 11 tháng 5 năm 2020,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Phê duyệt Phương án đàm phán Hiệp định Tương trợ Tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Thái Lan (Hiệp định) như kiến nghị của Bộ Tư pháp tại các Công văn: số 18/TTr-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2020 và số 1694/BTP-PLQT ngày 11 tháng 5 năm 2020 nêu trên.
Điều 2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thành lập Đoàn đàm phán Hiệp định, gồm đại diện các cơ quan: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và tổ chức đàm phán theo quy định.
Điều 3. Bộ Ngoại giao thực hiện các thủ tục đối ngoại theo quy định hiện hành.
Điều 4. Bộ Tư pháp và các Bộ, cơ quan trung ương liên quan bố trí trong dự toán kinh phí chi hoạt động thường xuyên đã được giao để phục vụ đàm phán và ký Hiệp định theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Tư pháp, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
- 1Công văn 7304/VPCP-QHQT năm 2014 về đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Ấn Độ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
- 3Thông báo 14/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Hung-ga-ri
- 4Công văn 3800/BTP-PLQT năm 2020 về cập nhật thông tin về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 8727/VPCP-NC năm 2023 về đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Ma-rốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1302/QĐ-CTN năm 2023 đàm phán Hiệp định Tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Ma-rốc do Chủ tịch nước ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Công văn 7304/VPCP-QHQT năm 2014 về đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Ấn Độ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật điều ước quốc tế 2016
- 6Thông báo 14/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Hung-ga-ri
- 7Công văn 3800/BTP-PLQT năm 2020 về cập nhật thông tin về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 8727/VPCP-NC năm 2023 về đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Ma-rốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1302/QĐ-CTN năm 2023 đàm phán Hiệp định Tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Ma-rốc do Chủ tịch nước ban hành
Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2020 về đàm phán Hiệp định Tương trợ Tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam - Thái Lan do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 113/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/07/2020
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra