Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/2014/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 191/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HĐND TỈNH ĐỐI VỚI TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU TỪ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014, GIAI ĐOẠN 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp;

Căn cứ Thông tư số 199/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;

Trên cơ sở Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011-2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5402/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và tổng hợp các ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua bổ sung Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa (thu phạt ATGT) giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn năm 2014 - 2015 theo Tờ trình số 5402/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Về phân cấp nguồn thu phạt ATGT:

a) Cấp tỉnh: Là các khoản thu phạt vi phạm hành chính ở lĩnh vực này do lực lượng công an cấp tỉnh, lực lượng thanh tra giao thông và các cơ quan khác ở cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt.

b) Cấp huyện: Là các khoản thu phạt vi phạm hành chính ở lĩnh vực này do lực lượng công an cấp huyện và các cơ quan khác ở cấp huyện có thẩm quyền xử phạt.

c) Cấp xã: Là các khoản thu phạt vi phạm hành chính ở lĩnh vực này do lực lượng công an cấp xã và các cơ quan khác ở cấp xã có thẩm quyền xử phạt.

2. Về tỷ lệ điều tiết nguồn thu phạt ATGT:

Đơn vị tính: (%)

STT

Nội dung

Tỷ lệ điều tiết được hưởng

Trung ương

Tỉnh

Huyện

1

Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh

70

30

 

 

2

Nguồn thu của ngân sách cấp huyện

70

 

30

 

3

Nguồn thu của ngân sách cấp xã

70

 

 

30

3. Về sử dụng nguồn thu phạt ATGT được điều tiết:

a) Các cấp ngân sách sử dụng nguồn thu được phân cấp để đảm bảo chi ATGT và các nhiệm vụ chi khác trong cân đối ngân sách của địa phương.

b) Nội dung chi ATGT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật tài chính hiện hành tổ chức thực hiện Nghị quyết này, ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể để việc thực hiện quản lý và sử dụng nguồn thu trên địa bàn đồng bộ, thống nhất và đúng quy định và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp HĐND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp cuối năm.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua, các nội dung khác của Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, LĐLĐ; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn năm 2014 - 2015

  • Số hiệu: 113/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/07/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Trần Văn Tư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 19/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản