Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí, đinh mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-KTNS ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 với các nội dung như sau:

I. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2019

- Bố trí trả nợ vay;

- Bố trí các công trình đối ứng (vốn ODA, vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương);

- Bố trí vốn phân cấp cho các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bình Phước;

- Bố trí đủ vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2019; các công trình chuyển tiếp, trong đó dự án nhóm C vốn bố trí không quá 3 năm; nhóm B vốn bố trí không quá 5 năm;

- Các dự án khởi công mới phải đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015, Nghị định số 136/2015/ND-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015, Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ; dự án có trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 đến ngày 31 tháng 10 năm 2018 đã phê duyệt dự án;

- Ưu tiên bố trí vốn cho hạ tầng giao thông; hạ tầng ngoài hàng rào các khu công nghiệp; xây dựng nông thôn mới, chỉnh trang đô thị thành phố Đồng Xoài và 2 huyện công nghiệp: Chơn Thành, Đồng Phú theo Nghị quyết của Tỉnh ủy;

- Các chủ đầu tư phải thực hiện đấu thầu qua mạng theo kế hoạch tổng thể và lộ trình được phê duyệt nhằm đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch và hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra trong hoạt động đầu tư xây dựng góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng công trình xây dựng, hiệu quả của các dự án đầu tư.

II. Nguồn vốn được phân bổ: 3.137 tỷ 477 triệu đồng, bao gồm:

1. Nguồn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 2.614 tỷ 367 triệu đồng.

2. Nguồn ngân sách trung ương: 503 tỷ 110 triệu đồng.

3. Nguồn hỗ trợ của thành phố Hồ Chí Minh: 20 tỷ đồng.

III. Phương án phân bổ

1. Nguồn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 2.614 tỷ 367 triệu đồng.

Trong đó:

a) Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức: 516 tỷ 905 triệu đồng.

Bao gồm:

- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi giai đoạn 2011-2015: 47 tỷ đồng;

- Hoàn trả nguồn cải cách tiền lương: 70 tỷ đồng;

- Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 234 tỷ 250 triệu đồng;

- Đầu tư cho 15 xã biên giới theo Quyết định số 160 của Thủ tướng Chính phủ: 7 tỷ 500 triệu đồng;

- Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2020: 10 tỷ đồng;

- Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

(theo Quyết định số 23/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ): 3 tỷ đồng;

- Vốn thực hiện dự án: 145 tỷ 155 triệu đồng;

Trong đó:

+ Dự án chuyển tiếp (3 dự án): 14 tỷ 800 triệu đồng;

+ Dự án khởi công mới (10 dự án): 130 tỷ 355 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 1)

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.637 tỷ 462 triệu đồng.

Bao gồm:

- Vốn huyện, thị xã, thành phố quản lý: 1.247 tỷ 462 triệu đồng.

Chia ra:

+ Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành phố: 987 tỷ 462 triệu đồng;

Trong đó đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30% là: 296 tỷ 200 triệu đồng;

+ Vốn tỉnh hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 130 tỷ đồng;

+ Hỗ trợ thành phố Đồng Xoài giải phóng mặt bằng dự án xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam: 130 tỷ đồng.

- Vốn tỉnh quản lý: 390 tỷ đồng;

Trong đó: 

+ Dự án chuyển tiếp (12 dự án): 226 tỷ đồng;

+ Dự án khởi công mới (5 dự án): 164 tỷ đồng.

(Chi tiết tại biểu số 2)

c) Vốn xổ số kiến thiết: 460 tỷ đồng;

- Dự án chuyển tiếp (8 dự án): 174 tỷ 160 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới (12 dự án): 254 tỷ 100 triệu đồng;

- Vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn 2021-2025: 31 tỷ 740 triệu đồng.

Cơ cấu bố trí vốn cho giáo dục, y tế là 234 tỷ 960 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 51,1%; bố trí vốn cho nông thôn mới là 75 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 16,3% đảm bảo theo quy định.

(Chi tiết tại biểu số 3)

2. Nguồn ngân sách trung ương: 503 tỷ 110 triệu đồng.

Bao gồm:

a Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 115 tỷ 792 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chương trình nông thôn mới (Chi tiết tại phụ lục 4.1): 92 tỷ 400 triệu đồng;

+ Chương trình giảm nghèo bền vững: 23 tỷ 392 triệu đồng.

- Các Chương trình mục tiêu: 271 tỷ 810 triệu đồng;

Trong đó:

+ Dự án chuyển tiếp (11 dự án): 221 tỷ 810 triệu đồng;

+ Dự án khởi công mới (1 dự án): 20 tỷ đồng;

+ Thu hồi các khoản vốn ứng trước: 30 tỷ đồng.

(Chi tiết tại biểu số 4)

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 66 tỷ đồng;

Trong đó:

+ Dự án nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa tỉnh từ 300 giường lên 600 giường bệnh: 56 tỷ đồng;

+ Dự án kiên cố hóa phòng học tạm, phòng học bán kiên cố cấp học mầm non và tiểu học cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ: 10 tỷ đồng.

(Chi tiết tại biểu số 5).

- Vốn nước ngoài (ODA): 49 tỷ 508 triệu đồng.

(Bố trí cho dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới: Đường Minh Lập - Lộc Hiệp).

(Chi tiết tại biểu số 6).

3. Nguồn hỗ trợ của thành phố Hồ Chí Minh: 20 tỷ đồng.

(Bố trí cho dự án Trường trung học phổ thông Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập)

(Chi tiết tại biểu số 7).

IV. Tổng nguồn vốn bố trí cho xây dựng nông thôn mới năm 2019 là: 593 tỷ 600 triệu đồng, tăng 319 tỷ 200 triệu đồng so với năm 2018.

Trong đó:

- Nguồn ngân sách trung ương: 92 tỷ 400 triệu đồng;

- Nguồn ngân sách tỉnh: 205 tỷ đồng;

- Nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 296 tỷ 200 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 8).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng CP;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2019

Ghi chú

Tổng số

Trong nước

Ngoài nước

 

TỔNG SỐ

3.137.477

3.087.969

49.508

 

I

Nguồn đầu tư trong cân đối NSĐP

2.614.367

2.614.367

-

 

1

Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ

516.905

516.905

 

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.637.462

1.637.462

 

 

-

Khối tỉnh

650.000

650.000

 

 

-

Khối huyện, thị, thành phố

987.462

987.462

 

 

3

Vốn Xổ số kiến thiết

460.000

460.000

 

 

II

Nguồn ngân sách trung ương

503.110

453.602

49.508

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

115.792

115.792

 

 

-

Chương trình giảm nghèo bền vững

23.392

23.392

 

 

-

Chương trình nông thôn mới

92.400

92.400

 

 

2

Các chương trình mục tiêu

271.810

271.810

 

 

3

Trái phiếu Chính phủ

66.000

66.000

 

 

4

Vốn nước ngoài (ODA)

49.508

 

49.508

 

III

Nguồn hỗ trợ của TP. HCM

20.000

20.000

 

 

Ghi chú: Tiền SDĐ khối tỉnh năm 2019 là 868 tỷ 889 triệu đồng, trong đó để lại 150 tỷ đồng chi sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường giao thông và dự án bảo tồn văn hóa Stiêng Sóc Bom Bo; để lại 68 tỷ 889 triệu đồng chi sự nghiệp hạ tầng công nghệ thông tin.

 

Biểu số 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch vốn năm 2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

940.530

572.250

516.905

 

 

I

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi 2011-2015

 

406.950

328.950

47.000

Sở Tài chính

 

II

Hoàn trả nguồn cải cách tiền lương

 

220.000

150.000

70.000

Sở Tài chính

 

III

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

 

-

-

234.250

 

 

1

Thành phố Đồng Xoài

 

 

 

22.890

 

 

2

Thị xã Bình Long

 

 

 

20.760

 

 

3

Thị xã Phước Long

 

 

 

18.640

 

 

4

Huyện Đồng Phú

 

 

 

21.690

 

 

5

Huyện Bù Đăng

 

 

 

24.490

 

 

6

Huyện Bù Gia Mập

 

 

 

21.290

 

 

7

Huyện Chơn Thành

 

 

 

20.890

 

 

8

Huyện Hớn Quản

 

 

 

20.890

 

 

9

Huyện Lộc Ninh

 

 

 

23.420

 

 

10

Huyện Bù Đốp

 

 

 

19.300

 

 

11

Huyện Phú Riềng

 

 

 

19.990

 

 

IV

Chương trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia (theo QĐ 160/2007/QĐ-TTg, ngày 17/10/2007)

 

37.500

22.500

7.500

Đầu tư cho 15 xã biên giới, định mức 500 triệu đồng/xã

 

1

Huyện Bù Gia Mập

 

5.000

3.000

1.000

 

 

2

Huyện Bù Đốp

 

15.000

9.000

3.000

 

 

3

Huyện Lộc Ninh

 

17.500

10.500

3.500

 

 

V

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2019-2020

 

46.700

30.000

10.000

 

Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

VI

Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo QĐ 23/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng CP)

 

6.000

3.000

3.000

Liên minh hợp tác xã tỉnh

 

VII

Vốn thực hiện dự án

 

223.380

37.800

145.155

 

 

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2019

 

44.800

30.000

14.800

 

 

1

Nông lâm nghiệp

 

18.000

15.000

3.000

 

 

1.1

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

2696/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 1448/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

18.000

15.000

3.000

Chi cục kiểm lâm

 

2

Giao thông - vận tải & Hạ tầng đô thị

 

6.800

 

6.800

 

 

2.1

Hai tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa tỉnh (đường Nguyễn Chánh và đường QH số 30)

2706/QĐ-UBND ngày 23/11/2010

6.800

 

6.800

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Quốc Phòng-An Ninh

 

20.000

15.000

5.000

 

 

3.1

Xây dựng các công trình khu vực phòng thủ

29/QĐ-BCH ngày 13/6/2018; 24/QĐ-BCH ngày 08/6/2018

20.000

15.000

5.000

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

178.580

7.800

130.355

 

 

1

Công nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp

 

48.900

3.000

45.470

 

 

1.1

Mương thoát nước ngoài hàng rào Khu CN Tân Khai II

2356/QĐ-UBND ngày 15/10/2018

14.900

1.000

13.700

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

1.2

Mương thoát nước ngoài hàng rào Khu CN Đồng Xoài 3

2813/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 936/QĐ-UBND ngày 2/5/2018

10.000

1.000

9.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

1.3

Xây dựng mương thoát nước ấp 7 xã Minh Hưng huyện Chơn Thành (ngoài hàng rào KCN Minh Hưng-Chơn Thành)

2612/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

9.000

 

8.970

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

1.4

Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Minh Hưng Sikiko

2459/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

15.000

1.000

13.800

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Giao thông - vận tải & Hạ tầng đô thị

 

84.600

3.000

41.685

 

 

2.1

Đường từ Bù Nho đi Phước Tân, huyện Phú Riềng

2450/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

80.000

3.000

37.200

UBND huyện Phú Riềng

 

2.2

Đấu nối hạ tầng khu dân cư Phú Thịnh (giai đoạn 1) Phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài với đường Hồ Xuân Hương

2713/QĐ-SXD ngày 30/10/2018

4.600

 

4.485

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Văn hóa

 

19.080

-

19.000

 

 

3.1

Xây dựng hàng rào Khu căn cứ Bộ chỉ huy miền Tà Thiết (giai đoạn 2).

2502/QĐ- UBND ngày 31/10/2018

14.200

 

14.200

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3.2

Tràn xả lũ kết hợp cầu giao thông nội bộ và cống xả bùn cát tại Di tích căn cứ Bộ Chỉ huy quân giải phóng miền Nam Việt Nam 1972-1975

2504/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

4.880

 

4.800

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Quốc Phòng-An Ninh

 

26.000

1.800

24.200

 

 

4.1

Đồn công an Khu công nghiệp huyện Chơn Thành

45/QĐ-BQL ngày 25/10/2018

12.500

900

11.600

Công an tỉnh

 

4.2

Đồn công an Khu công nghiệp huyện Đồng Phú

44/QĐ-BQL ngày 25/10/2018

13.500

900

12.600

Công an tỉnh

 

 

Biểu số 2

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Kế hoạch vốn trung hạn 2016- 2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch vốn năm 2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

906.450

382.055

1.637.462

 

 

A

Vốn huyện, thị, thành phố quản lý

 

-

-

1.247.462

 

 

1

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

 

 

 

987.462

 

 

1.1

Thành phố Đồng Xoài

 

 

 

102.000

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

30.600

 

 

1.2

Thị xã Bình Long

 

 

 

48.340

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

14.600

 

 

1.3

Thị xã Phước Long

 

 

 

342.000

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

102.600

 

 

1.4

Huyện Đồng Phú

 

 

 

52.520

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

15.750

 

 

1.5

Huyện Bù Đăng

 

 

 

60.920

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

18.270

 

 

1.6

Huyện Bù Gia Mập

 

 

 

26.560

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

7.970

 

 

1.7

Huyện Chơn Thành

 

 

 

162.440

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

48.700

 

 

1.8

Huyện Hớn Quản

 

 

 

19.252

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

5.770

 

 

1.9

Huyện Lộc Ninh

 

 

 

57.970

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

17.390

 

 

1.10

Huyện Bù Đốp

 

 

 

42.320

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

12.700

 

 

1.11

Huyện Phú Riềng

 

 

 

73.140

 

 

 

Trong đó: đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

21.950

 

 

2

Vốn tỉnh hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

 

 

 

130.000

UBND các huyện

Giao Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM tỉnh tham mưu UBND tỉnh phân bổ. Trong đó ưu tiên xây dựng đường giao thông nông thôn

3

Hỗ trợ thành phố Đồng Xoài GPMB dự án xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam

 

130.000

 

130.000

UBND thành phố Đồng Xoài

 

B

Vốn tỉnh quản lý

 

906.450

382.055

390.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2019

 

604.600

371.855

226.000

 

 

I

Công nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp

 

144.000

90.895

52.970

 

 

1

XD công trình cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 (đối ứng NSTW)

1153/QĐ-UBND ngày 04/6/2014

20.000

18.115

1.800

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Các tuyến đường số 2, 3, 4, 5 và 7 KCN Đồng Xoài I

980/QĐ-UBND ngày 9/5/2018

80.000

34.000

45.970

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào KCN Becamex Bình Phước

1944/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

44.000

38.780

5.200

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Giao thông - vận tải & Hạ tầng đô thị

 

313.800

177.860

129.330

 

 

1

Nâng cấp đường giao thông vào nhà máy xi măng Minh Tâm, huyện Hớn Quản

2769/QĐ-UBND 31/10/2016

28.000

15.860

12.000

UBND huyện Hớn Quản

 

2

Đường giao thông kết hợp du lịch hồ thủy lợi Phước Hòa

2818/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

123.800

56.000

61.330

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT 752 (đoạn thị xã Bình Long đi trường chuyên Bình Long

2784/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

72.000

32.000

40.000

UBND TX Bình Long

 

4

Đường số 7 (đoạn còn lại) và một tuyến khác thuộc khu dân cư Bắc tỉnh lỵ, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài

2781/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

30.000

24.000

6.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

5

Đường ĐT 759B đoạn từ bến xe mới đi xã Thiện Hưng huyện Bù Đốp

2185/QĐ-UBND ngày 05/9/2017

60.000

50.000

10.000

UBND huyện Bù Đốp

 

III

Văn hóa - xã hội

 

95.000

70.800

24.200

 

 

1

Dự án xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam

2054/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

95.000

70.800

24.200

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

IV

Quốc phòng - An Ninh

 

51.800

32.300

19.500

 

 

1

Nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Bình Phước

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

11.500

7.000

4.500

Công an tỉnh

 

2

Xây dựng trụ sở đội PCCC và CNCH huyện Lôc Ninh

2843/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

25.000

15.000

10.000

Công an tỉnh

 

3

Xây dựng các hạng mục hạ tầng Sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

2844/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

15.300

10.300

5.000

Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

301.850

10.200

164.000

 

 

I

Công nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp

 

10.500

1.500

9.000

 

 

1

Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2018-2020 - Vốn ODA do EU tài trợ (đối ứng NS tỉnh)

2090/QĐ-UBND ngày 5/9/2018

10.500

1.500

9.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Giao thông - vận tải & Hạ tầng đô thị

 

291.350

8.700

155.000

 

 

1

Đường GTNT Bom Bo-Đak Nhau

2850/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

45.000

1.700

28.250

UBND huyện Bù Đăng

 

2

Kè và hệ thống đường giao thông dọc hai bên suối Đồng Tiền - suối Tầm Vông TX Đồng Xoài

2137/QĐ-UBND ngày 10/9/2018

150.000

4.000

75.000

UBND thành phố Đồng Xoài

 

3

Đường ĐT.760 nối dài từ xã Phú Nghĩa đi xã Đa Kia, Phước Minh - huyện Bù Gia Mập

2456/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

84.600

3.000

40.000

UBND huyện Bù Gia Mập

 

4

Láng nhựa đường từ ngã 3 Phước Lộc đi bến đò xã Phước Tín, TX Phước Long

2489a/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

11.750

 

11.750

UBND TX Phước Long

 

 

Biểu số 3

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch vốn năm 2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

905.700

405.319

460.000

 

 

A

Dự án chuyển tiếp năm 2019

 

630.250

402.844

174.160

 

 

I

Đối ứng các dự án ODA

 

25.000

14.304

10.600

 

 

1

Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Bình Phước

2016/QĐ-UBND ngày 27/07/2016

25.000

14.304

10.600

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Nông nghiệp-nông thôn

 

326.250

198.100

75.000

 

 

1

Trả nợ mua xi măng của Chương trình xây dựng NTM năm 2018

 

326.250

198.100

75.000

Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM tỉnh

 

III

Giáo dục - Đào tạo

 

259.000

175.440

83.560

 

 

1

Trường MN Họa Mi, TX Đồng Xoài (GĐ2)

2827/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

20.000

8.000

12.000

UBND thành phố Đồng Xoài

 

2

Trường Mẫu giáo thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh

2795/QĐ-UBND 11/10/2013

52.000

37.200

14.800

UBND huyện Lộc Ninh

 

3

Trường THPT huyện Lộc Ninh

2709/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

54.000

32.440

21.560

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Trường cấp 2,3 Minh Hưng huyện Chơn Thành

2767/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

43.000

27.800

15.200

UBND huyện Chơn Thành

 

5

Trường THPT Đồng Phú, huyện Đồng Phú

2636/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

90.000

70.000

20.000

UBND huyện Đồng Phú

 

IV

Quốc Phòng-An Ninh

 

20.000

15.000

5.000

 

 

1

Xây dựng nhà ở chiến sỹ, nhà ăn, hội trường và hồ bơi Trung đoàn 736 tỉnh Bình Phước

2725/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

20.000

15.000

5.000

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

B

Dự án khởi công mới năm 2019

 

275.450

2.475

254.100

 

 

I

Giáo dục - Đào tạo

 

172.150

2.475

151.400

 

 

1

Trường mẫu giáo Tân Tiến huyện Bù Đốp

2815/QĐ UBND ngày 30/10/2017

18.000

 

18.000

UBND huyện Bù Đốp

 

2

Hồ bơi, Sân bóng đá mini Trường THPT chuyên Quang Trung, thị xã Đồng Xoài

2779/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

9.000

 

9.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Hồ bơi Trường THPT chuyên Bình Long, thị xã Bình Long

2840/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

9.000

 

9.000

UBND TX Bình Long

 

4

Trường Mầm non Minh Thành, huyện Chơn Thành

2472/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

31.400

1.000

31.400

UBND huyện Chơn Thành

 

5

Trường Mầm non Hoa Hồng, thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú

2486/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

18.000

700

18.000

UBND huyện Đồng Phú

 

6

Trường tiểu học Trương Định huyện Bù Gia Mập

2466/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

21.500

 

21.500

UBND huyện Bù Gia Mập

 

7

Trường tiểu học Bình Thắng B huyện Bù Gia Mập

2651/QĐ-SXD ngày 29/10/2018

4.500

 

4.500

UBND huyện Bù Gia Mập

 

8

Dự án xây dựng ký túc xá Trường chính trị tỉnh

2841/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

60.750

775

40.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Giao thông - vận tải & Hạ tầng đô thị

 

103.300

-

102.700

 

 

1

Đường từ xã An Khương-Trà Thanh-Thanh an huyện Hớn Quản

2485/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

18.000

 

18.000

UBND huyện Hớn Quản

 

2

Đường vào khu nhà ở xã hội xã Tiến Hưng TX Đồng Xoài

1644/QĐ-UBND ngày 16/7/2018

15.000

 

14.400

UBND thành phố Đồng Xoài

 

3

Nâng cấp mở rộng đường ĐT 759B đoạn trung tâm xã Thiện Hưng đi trung tâm xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp

2352/QĐ- UBND ngày 11/10/2018

60.300

 

60.300

UBND huyện Bù Đốp

 

4

Đường giao thông liên xã Long Hà đi Long Bình huyện Phú Riềng

2798/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

10.000

 

10.000

UBND huyện Phú Riềng

 

C

Vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn 2021-2025

 

 

 

31.740

 

Giao Sở KHĐT tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

 

Biểu số 4

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định đầu tư, ngày, tháng, năm

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2018

Dự kiến kế hoạch năm 2019

Chủ đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

 

TỔNG CỘNG

 

1.449.237

1.449.237

30.000

488.378

488.378

-

387.602

30.000

 

A

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

478.811

478.811

-

217.378

217.378

-

115.792

-

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

86.871

86.871

 

60.108

60.108

 

23.392

 

Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

II

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

391.940

391.940

 

157.270

157.270

 

92.400

 

Kèm theo Phụ lục 4.1

B

Các chương trình mục tiêu

 

970.426

970.426

30.000

271.000

271.000

-

271.810

30.000

 

I

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

548.000

548.000

-

180.000

180.000

-

176.810

-

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

548.000

548.000

-

180.000

180.000

-

176.810

-

 

1

Đường từ ngã 3 Vườn Chuối (Quốc lộ 14) đến khu vực trảng cỏ Bù Lạch (thuộc tour du lịch nối với Khu bảo tồn văn hóa dân tộc S’tiêng Sok Bom Bo) xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng

2403/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 988/QĐ-UBND ngày 26/4/2017

90.000

90.000

 

40.000

40.000

 

30.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

2

Nâng cấp đường ĐT 755 đoạn từ thị trấn Đức Phong đi Lam Sơn huyện Bù Đăng

994/QĐ-UBND ngày 26/4/2017

60.000

60.000

 

13.000

13.000

 

12.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

3

Đường tránh nội ô thị xã Đồng Xoài (Kết nối ĐT 741 với QL 14)

1593/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

80.000

80.000

 

33.000

33.000

 

47.000

 

UBND thành phố Đồng Xoài

4

Đường trục chính khu trung tâm hành chính huyện Phú Riềng

1322/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

70.000

70.000

 

23.000

23.000

 

16.000

 

UBND huyện Phú Riềng

5

Trụ sở huyện ủy, trụ sở HĐND-UBND, hội trường và trụ sở khối đoàn thể huyện Phú Riềng

1038a/QĐ-UBND ngày 28/4/2017

70.000

70.000

 

21.000

21.000

 

16.000

 

UBND huyện Phú Riềng

6

Các tuyến đường nối QL 14 với khu dân cư Ấp 1 xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

2152/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

106.000

106.000

 

20.000

20.000

 

35.810

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

7

Nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh kết nối với QL 13 huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

2807/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

72.000

72.000

 

30.000

30.000

 

20.000

 

UBND huyện Lộc Ninh

II

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

101.736

101.736

-

-

-

-

20.000

-

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

101.736

101.736

-

-

-

-

20.000

-

 

 

Dự án xây dựng hệ thống kênh tưới cụm công trình thủy lợi huyện Lộc Ninh

2469/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

101.736

101.736

 

 

 

 

20.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

III

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo

 

99.000

99.000

-

35.000

35.000

-

10.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

99.000

99.000

-

35.000

35.000

-

10.000

.

 

 

Cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020

1153/QĐ-UBND ngày 04/6/2014

99.000

99.000

 

35.000

35.000

 

10.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

IV

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

101.690

101.690

 

13.000

13.000

-

15.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

101.690

101.690

 

13.000

13.000

-

15.000

-

 

 

Xây dựng hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư

1246/QĐ-UBND ngày 23/5/2017

101.690

101.690

 

13.000

13.000

 

15.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

V

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

 

40.000

40.000

 

13.000

13.000

-

10.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

40.000

40.000

 

13.000

13.000

-

10.000

-

 

 

Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Bù Đốp

1836/QĐ-UBND ngày 31/7/2017

40.000

40.000

 

13.000

13.000

 

10.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

VIII

Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm

 

50.000

50.000

 

30.000

30.000

-

10.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

50.000

50.000

 

30.000

30.000

-

10.000

-

 

 

Đường nhựa vào các Đồn biên phòng Thanh Hóa, Đắk Ơ, Bù Gia Mập và cụm dân cư Bù Gia Mập

2404/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 990/QĐ-UBND ngày 26/4/2017

50.000

50.000

 

30.000

30.000

 

10.000

 

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng

VII

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

30.000

30.000

30.000

 

 

 

30.000

30.000

 

1

Sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Bù Nho - Long Tân

2737/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

10.000

10.000

10.000

 

 

 

10.000

10.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

2

Sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã An Khương

2944/QĐ-UBND ngày 16/11/2016.

10.000

10.000

10.000

 

 

 

10.000

10.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bù Môn

2695/QĐ-UBND ngày 26/10/2016.

10.000

10.000

10.000

 

 

 

10.000

10:000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

Phụ lục 4.1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XD NTM NĂM 2019
(Nguồn ngân sách Trung ương)

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Huyện

Kế hoạch vốn năm 2019

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

92.400

 

I

Huyện Lộc Ninh

22.200

 

1

Xã Lộc Thuận

6400

Về đích 2019

2

Xã Lộc Điền

6400

Về đích 2019

3

Xã Lộc Thịnh

6400

Về đích 2019

4

Xã Lộc Quang

1000

Xã ĐBKK

5

Xã Lộc Phú

1000

Xã ĐBKK

6

Xã Lộc Thành

1000

Xã ĐBKK

II

Huyện Đồng Phú

13.800

 

1

Xã Đồng Tiến

6400

Về đích 2019

2

Xã Tân Hưng

6400

Về đích 2019

3

Xã Tân Lợi

1000

Xã ĐBKK

III

Huyện Chơn Thành

12800

 

1

Xã Minh Thắng

6400

Về đích 2019

2

Xã Minh Lập

6400

Về đích 2019

IV

Huyện Hớn Quản

12800

 

1

Xã Đồng Nơ

6400

Về đích 2019

2

Xã Tân Hiệp

6400

Về đích 2019

V

Huyện Bù Đăng

7200

 

1

Xã Bom Bo

6200

Về đích 2019

2

Xã Đường 10

1000

Xã ĐBKK

VI

Huyện Bù Đốp

8200

 

1

Xã Tân Tiến

6200

Về đích 2019

2

Xã Hưng Phước

1000

Xã ĐBKK

3

Xã Phước Thiện

1000

Xã ĐBKK

VII

Huyện Phú Riềng

6200

 

1

Xã Bình Sơn

6200

Về đích 2019

VIII

Huyện Bù Gia Mập

9200

 

1

Xã Bình Thắng

6200

Về đích 2019

2

Xã Đắk Ơ

1000

Xã ĐBKK

3

Xã Bù Gia Mập

1000

Xã ĐBKK

4

Xã Phú Văn

1000

Xã ĐBKK

* Ghi chú: UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm giao kế hoạch vốn chi tiết đến từng chủ đầu tư theo quy định.

 

Biểu số 5

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn 2016- 2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Dự kiến kế hoạch 2019

Chủ đầu tư

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

 

TỔNG SỐ

 

800.000

760.000

684.000

684.000

66.000

 

I

Y tế

 

700.000

660.000

594.000

594.000

56.000

 

 

Nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa tỉnh từ 300 giường lên 600 giường bệnh

2446a/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

700.000

660.000

594.000

594.000

56.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

II

Giáo dục và Đào tạo

 

100.000

100.000

90.000

90.000

10.000

 

 

Kiên cố hóa phòng học tạm, phòng học bán kiên cố cấp học mầm non và tiểu học cho vùng đồng bào DTTS, vùng sâu, vùng xa theo Quyết định 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

1373/QĐ-UBND ngày 8/6/2017

100.000

100.000

90.000

90.000

10.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

Ghi chú: Năm 2019 bố trí phần dự phòng 10% còn lại của kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

 

BIỂU SỐ 6

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

 

TT

Danh mục dự án

Mã dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc hiệp định

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã giao đến hết năm 2018

Dự kiến kế hoạch năm 2019

Chủ đầu tư

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tng s

Trong đó: Vốn NSTW

Tng số

Trong đó

Tng s

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng s

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ (ngàn USD)

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn đối ứng

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Tng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

495.558

43.627

-

20.338

451.931

316.351

135.579

25.000

25.000

-

-

-

-

-

14.304

14.304

-

-

-

-

49.508

 

I

Dự án đã ký hiệp định vay với nhà tài trợ đề nghị bổ sung vốn vào kế hoạch trung hạn và vốn năm 2019

 

 

 

 

 

495.558

43.627

-

20.338

451.931

316.351

135.579

25.000

25.000

-

-

-

-

-

14.304

14.304

-

-

-

-

49.508

 

1

Dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Bình Phước

7582518

ADB

04/5/2017

31/12/2022

QĐ số 2016/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 và số 920/QĐ-UBND ngày 17/4/2017

495.558

43.627

-

20.338

451.931

316.351

135.579

25.000

25.000

 

 

 

 

 

14.304

14.304

 

-

 

 

49.508

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

Biểu số 7

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2019 (NGUỒN HỖ TRỢ CỦA TP.HỒ CHÍ MINH)

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Dự kiến kế hoạch vốn năm 2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

80.000

60.000

 20.000

 

 

 

Giáo dục và Đào tạo

 

80.000

60.000

 20.000

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

80.000

60.000

 20.000

 

 

 

Trường THPT Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập

807/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

80.000

60.000

 20.000

UBND huyện Bù Gia Mập

 

 

Biểu số 8

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CHO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Thực hiện Năm 2018

KH vốn năm 2019

Ghi chú

 

Tổng số

274.400

593.600

 

1

Nguồn ngân sách trung ương

54.400

92.400

 

2

Nguồn ngân sách tỉnh

220.000

205.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Trả nợ mua xi măng

75.000

75.000

 

 

- Hỗ trợ xây dựng hạ tầng nông thôn mới

45.000

130.000

 

 

- Nguồn 50% tăng thu cân đối so với dự toán điều chỉnh của năm trước

100.000

 

 

3

Nguồn ngân sách huyện, thị, thành phố

 

296.200

 

Ghi chú: Năm 2018 số xã về đích NTM là 9 xã; năm 2019 dự kiến là 13 xã

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành

  • Số hiệu: 11/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Trần Tuệ Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản