- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2011/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung phần III, Điều 1 như sau:
“III. VỀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
1. Đối tượng được hưởng
Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Sóc Trăng được cử đi đào tạo trình độ tiến sĩ và chuyên khoa II.
2. Điều kiện được hỗ trợ
a) Có quyết định cử đi đào tạo của cấp có thẩm quyền;
b) Có cam kết sau khi đào tạo sẽ tiếp tục phục vụ tại tỉnh Sóc Trăng thời gian gấp 02 lần thời gian đào tạo theo sự điều động, phân công của ngành y tế.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ đóng học phí và chi phí đào tạo khác
Hỗ trợ học phí và các chi phí đào tạo khác theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
b) Hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
Được hưởng hỗ trợ một lần sau khi có Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), với mức: 50.000.000 đồng/người/khóa học.
4. Đền bù chi phí đào tạo và kinh phí hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
a) Đền bù học phí và chi phí đào tạo khác
Cá nhân nhận hỗ trợ đào tạo thuộc diện phải đền bù chi phí đào tạo theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP thì thực hiện đền bù chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
b) Đền bù kinh phí hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
Cá nhân nhận hỗ trợ kinh phí sau khi tốt nghiệp không thực hiện đúng cam kết phải đền bù gấp 1,5 lần kinh phí hỗ trợ.”
2. Sửa đổi, bổ sung phần IV, Điều 1 như sau:
“IV. VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
1. Đối tượng được hưởng
Người có học vị tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II thuộc các chuyên khoa tỉnh cần thu hút (do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
2. Điều kiện được hỗ trợ
a) Có độ tuổi không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
b) Có cam kết công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp ngành y tế của tỉnh từ 05 năm trở lên kể từ khi nhận kinh phí hỗ trợ.
c) Đối với những người ngoài biên chế công chức, viên chức nhà nước thuộc diện được hỗ trợ kinh phí thu hút nhân lực phải thực hiện việc xét tuyển theo quy định; được nhận hỗ trợ một lần sau khi có quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức.
d) Đối với những người thuộc đối tượng hỗ trợ kinh phí thu hút là công chức, viên chức ngoài tỉnh thì được nhận kinh phí hỗ trợ một lần sau khi nhận nhiệm vụ theo quyết định điều động, tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mức hỗ trợ
Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II: 200.000.000 đồng/người.
4. Đền bù kinh phí hỗ trợ thu hút
Cá nhân vi phạm cam kết phải đền bù gấp 1,5 lần kinh phí hỗ trợ.
(Chi tiết theo các phụ lục 1,2,3)”
Điều 2. Bãi bỏ phần V, Điều 1 của Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Các đối tượng không được điều chỉnh tại Nghị quyết này đã được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND và được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ chi phí đào tạo (học phí và chi phí đào tạo khác theo quy định) đến khi tốt nghiệp đúng thời hạn. Đối với các cá nhân học chậm tiến độ, thời gian học trong tiến độ do ngân sách tỉnh chi trả, thời gian học chậm tiến độ do cá nhân tự chi trả.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 26/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 5.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 15 (bất thường) thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2019./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Loại hình đào tạo | Số học viên dự kiến hỗ trợ | Tổng cộng | |
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||
I | SAU ĐẠI HỌC | 153 | 97 | 250 |
1 | Tiến sĩ | 0 | 0 | 0 |
2 | Bác sĩ CK II, Dược sĩ CK II | 12 | 13 | 25 |
3 | Thạc sĩ | 12 | 6 | 18 |
4 | Bác sĩ CK I, Dược sĩ CK I | 129 | 78 | 207 |
II | ĐẠI HỌC | 609 | 335 | 944 |
1 | Bác sĩ (Chính quy) | 262 | 210 | 472 |
2 | Bác sĩ (Loại hình khác) | 96 | 29 | 125 |
3 | Dược sĩ (Chính quy) | 54 | 18 | 72 |
4 | Dược sĩ (Loại hình khác) | 49 | 10 | 59 |
5 | Cử nhân (Chính quy) | 4 | 8 | 12 |
6 | Cử nhân (Loại hình khác) | 144 | 60 | 204 |
| Tổng cộng | 762 | 432 | 1194 |
PHỤ LỤC 2
HỖ TRỢ TỐT NGHIỆP SAU ĐẠI HỌC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Loại hình đào tạo | Số học viên dự kiến | Tổng cộng | |
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||
1 | Tiến sĩ | 0 | 0 | 0 |
2 | Bác sĩ CK II, Dược sĩ CK II | 9 | 11 | 20 |
3 | Thạc sĩ | 3 | 6 | 9 |
4 | Bác sĩ CK I, Dược sĩ CK I | 135 | 66 | 201 |
| Tổng cộng | 147 | 83 | 230 |
PHỤ LỤC 3
HỖ TRỢ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Loại hình đào tạo | Số học viên dự kiến thu hút | Tổng cộng | |
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||
| (1) |
| (7) | (8) |
I | SAU ĐẠI HỌC | 4 | 2 | 6 |
1 | Tiến sĩ | 0 | 1 | 1 |
2 | Bác sĩ CK II | 1 | 1 | 2 |
3 | Thạc sĩ | 0 | 0 | 0 |
4 | Bác sĩ CK I | 3 | 0 | 3 |
II | ĐẠI HỌC | 19 | 20 | 39 |
| Bác sĩ | 19 | 20 | 39 |
| Tổng cộng | 23 | 22 | 45 |
- 1Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 188/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND Về kéo dài và điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết 178/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục chuyên ngành thu hút, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- 5Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về "Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2020-2025"
- 7Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2020-2025
- 8Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022-2025
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 188/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND Về kéo dài và điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết 178/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục chuyên ngành thu hút, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- 11Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về "Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2020-2025"
- 13Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2020-2025
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 11/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Phan Thanh Mừng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực