- 1Thông tư liên tịch 13/2004/TTLT/BLĐTBXH-BTC hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2010
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2006/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ điểm d, khoản 8, Điều 25 - Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ khoản 6, Điều 10 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý;
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 11 tháng 12 năm 2003 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XI về tăng về tăng cường công tác phòng, chống ma tuý giai đoạn 2004 - 2005 và tới 2010; Kết luận số 69-KL/TU ngày 06 tháng 7 năm 2006 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XII về tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống ma tuý;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách chữa trị, cai nghiênj ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-VHXH ngày 08 tháng 7 năm 2006 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XII tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người tình nguyện thực hiện chữa trị, cai nghiện ma tuý:
1.1 Tại Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh, huyện, thị xã:
Cán bộ quản lý, trực lãnh đạo, bảo vệ (24/24 giờ) được hưởng chế độ phụ cấp thường trực 20.000 đồng/người/ngày trực.
1.2 Tại khoa (bộ phận) chữa trị cắt cơn nghiện của các cơ sở y tế
Cán bộ biệt phái làm việc tại khoa (bộ phận) chữa trị, cắt cơn nghiện của cơ sở y tế hưởng mức phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng.
1.3 Đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tham gia chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại nhà tạm giữ Công an huyện, thị xã; trại tạm giam Công an tỉnh trong thời gian 10 ngày hưởng chi phí gián tiếp là 30.000 đồng/người cai nghiện.
1.4 Tại cộng đồng, điểm tập trung (khoán chi phí gián tiếp là 170.000 đồng cho một người mắc nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện trong thời gian 10 ngày ):
- Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế, cán bộ xã, phường, tổ bản, tiểu khu tham gia chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại cộng đồng được hưởng lương và các khoản phục cấp lương, phụ cấp theo quy định, do cơ quan, đơn vị cử đi chi trả.
- Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi thực hiện công tác chữa trị, cắt con nghiện ma tuý tại cộng đồng được hưởng chế độ công tác phí theo quy định Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Sơn La, do cơ quan, đơn vị cử đi chi trả.
- Cán bộ quản lý, trực lãnh đạo, chỉ đạo công tác chữa trị, cắt cơn nghiện (24/24 giờ) được hưởng mức hỗ trợ 20.000 đồng/ người cai nghiện.
- Cán bộ xã, phường, tổ, bản, tiểu khu, thanh niên tình nguyện tham gia công tác chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại cộng đồng được hưởng mức hỗ trợ: 20.000 đồng/người cai nghiện.
- Chi cho tổ cán bộ y tế: 70.000 đồng/ người cai nghiện.
- Chi phí cho công tác bảo vệ: 20.000 đồng/ người cai nghiện
- Thuê người nấu ăn: 20.000 đồng/ người cai nghiện
- Thuê địa điểm: 20.000 đồng/ người cai nghiện
1.5 Tại gia đình (khoán chi phí gián tiếp cho một người mắc nghiện được hõo trợ cắt cơn nghiện trong thời gian 10 ngày):
- Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tham gia chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại gia đình được hưởng lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định do cơ quan, đơn vị cử đi chi trả.
- Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi thực hiện công tác chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại gia đình được hưởng chế độ công tác phí theo quy định tại Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 cảu UBND tỉnh Sơn La, do cơ quan, đơn vị cử đi chi trả.
- Cán bộ y tế tham gia công tác chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý tại gia đình được hưởng mức hỗ trợ 80.000 đồng/ người cai nghiện.
2. Chính sách đối với người mắc nghiện ma tuý được chữa trị, cai nghiện
2.1 Học viên chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện, thị xã:
Học viên chữa trị, cai nghiệm tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện, thị xã được trợ cấp tiền ăn là 180.000 đồng/học viên/tháng.
2.2 Người mắc nghiện ma tuý tập trung chữa trị, cắt cơn tại khoa (bộ phận), cơ sở y tế tỉnh Sơn La bằng phương pháp điện châm:
- Tiền ăn: Nhà nước hỗ trợ tiền ăn 6.000 đồng/người cai nghiện/ngày. Gia đình đóng góp thêm tiền ăn với mức 4.000 đồng/người cai nghiện/ngày.
- Hỗ trợ chi phí điều trị cắt cơn nghiện cho cả đợt, bao gồm:
+ Cắt cơn nghiện bằng phương pháp châm cứu: 276.000 đồng/người.
+ Kiểm tra kết quả hỗ trợ cắt cơn nghiện: 55.000 đồng/người.
2.3 Chính sách hỗ trợ đối với người mắc nghiện ma tuý cắt cơn cai nghiện tại nhà tạm giữ Công an huyện, thị xã, trại tạm giam Công an tỉnh được hỗ trợ chi phí cắt cơn nghiện như sau (chi phí trực tiếp tính cho một người mắc nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện trong thời gian 10 ngày).
Hỗ trợ chi phí cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần: 70.000 đồng.
2.4 Chính sách đối với người mắc nghiện ma tuý cắt cơn tại cộng đồng, đỉêm tạp trung:
Người mắc nghiện ma tuý chữa trị, cắt cơn nghiện tại cộng đồng, điểm tập trung theo quy trình của tỉnh được hỗ trợ chi phí cai nghiện như sau (chi phí trực tiếp tính cho một người mắc nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện trong thời gian 10 ngày):
- Hỗ trợ chi phí cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần: 70.000 đồng.
- Hỗ trợ tiền ăn: 60.000 đồng.
- Gia đình đóng góp tiền ăn: 40.000 đồng.
- Kiểm tra kết quả hỗ trợ cắt cơn nghiện: 35.000 đồng.
- Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng.
- Tiền điện, nước: 20.000 đồng.
- Tiền vệ sinh: 10.000 đồng.
2.5 Chính sách hỗ trợ đối với người mắc nghiện ma tuý cắt cơn tại gia đình:
Người nghiện ma tuý chữa trị, cắt cơn tại gia đình theo quy trình của tỉnh, được hỗ trợ chi phí cắt cơn như sau (chi phí trực tiếp tính cho một người mắc nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện trong thời gian 10 ngày):
- Hỗ trợ chi phí cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần: 70.000 đồng.
- Hỗ trợ tiền ăn: 60.000 đồng.
- Kiểm tra kết quả hỗ trợ cắt cơn nghiện: 35.000 đồng.
- Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng.
2.6 Người nghiện ma tuý, sau khi điều trị cắt cơn nghiện, tiếp tục quản lý tại gia đình và cộng đồng được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tiền ăn: 3.000 đồng/người/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa 12 tháng.
- Tiền thăm hỏi: 10.000 đồng/người/quý.
2.7 Chính sách đối với người cai nghiện là cán bộ, công chức, viên chức:
Trong thời gian nghỉ việc để chữa trị, cai nghiện ma tuý, ngoài các khoản hỗ trợ như các đối tượng mắc nghiện khác; cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ bằng mức lương tối thiểu và các khoản bảo hiểm; thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng.
2.8 Vật tư tiêu hao và thuốc cấp cứu trong quá trình cai nghiện được quyết toán theo thực thanh, thực chi.
4. Hỗ trợ cán bộ, xã, phường, thị trấn, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện tốt công tác vận động, giáo dục thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đồng ý chữa trị, cai nghiện ma tuý (không phải xét nghiệm ma tuý) được hỗ trợ 30.000 đồng/người đã tự khai nhận nghiệm ma tuý.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động Câu lạc bộ 03
Quỹ phòng, chống ma tuý hỗ trợ kinh phí hoạt động 5.000 đồng/thành viên/tháng, trong 12 tháng.
6. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách cai nghiện ma tuý, hàng năm được HĐND, UBND các cấp quyết định giao trong dự toán ngân sách của các đơn vị. Riêng năm 2006 được sắp xếp, bố trí từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh; dự phòng ngân sách tỉnh và các huyện, thị xã.
Quỹ phòng, chống ma tuý hỗ trợ kinh phí hoạt động Câu lạc bộ 03, thưởng phát giác và tố giác trong công tác phòng chống ma tuý.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cấp, các ngành xáy dựng kế hoạch, tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết này.
HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết; đồng thời phối hợp với UBND Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan thông tin đại chúng làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến và động viên mọi tầng lớp nhân dân triển khai thực hiện tốt nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2010
- 3Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2010
- 2Nghị quyết 158/2007/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 1 - Nghị quyết 109/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư liên tịch 13/2004/TTLT/BLĐTBXH-BTC hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 109/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 109/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2006
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực