- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm địa phương, dự toán phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022:
1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.490.000 triệu đồng; trong đó:
- Thu nội địa: 2.990.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 500.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.437.423 triệu đồng;
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.771.801 triệu đồng, trong đó:
Chi đầu tư: 870.080 triệu đồng;
Chi thường xuyên: 3.730.326 triệu đồng;
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 2.365 triệu đồng;
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
Dự phòng ngân sách: 91.030 triệu đồng;
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 77.000 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 1.665.622 triệu đồng;
3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2022:
- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2022: 11.391 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2020 và chuyển nguồn sang năm 2021: 11.391 triệu đồng;
- Vay trong năm 2022: vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để chi đầu tư (bội chi NSĐP): 220.300 triệu đồng.
(Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá XI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 6.217.123 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 2.719.100 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.498.023 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 1.832.401 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.665.622 |
B | TỔNG CHI NSĐP | 6.437.423 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 4.771.801 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 870.080 |
2 | Chi thường xuyên | 3.730.326 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.365 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
5 | Dự phòng ngân sách | 91.030 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 77.000 |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.665.622 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 0 |
2 | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ | 1.615.000 |
3 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (kinh phí sự nghiệp) | 50.622 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 220.300 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 11.391 |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 11.391 |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 220.300 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 | |
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 3 | 4 |
| TỔNG THU NSNN | 3.490.000 | 2.719.100 |
A | Thu nội địa | 2.990.000 | 2.719.100 |
I | Thu cân đối ngân sách | 2.990.000 | 2.719.100 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý | 520.000 | 520.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý | 38.000 | 38.000 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 270.000 | 226.000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 891.000 | 891.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 116.000 | 116.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 3.500 | 3.500 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 170.000 | 170.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 325.000 | 156.000 |
9 | Phí, lệ phí | 67.000 | 52.000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 340.000 | 340.000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 29.000 | 29.000 |
12 | Thu khác ngân sách | 97.000 | 59.000 |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 35.000 | 30.100 |
14 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 5.500 | 5.500 |
15 | Xổ số kiến thiết | 70.000 | 70.000 |
16 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế | 13.000 | 13.000 |
17 | Thu tiền thuê và bán nhà ở thuộc SHNN | 0 | 0 |
B | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 500.000 | 0 |
1 | Thuế xuất khẩu | 10.000 |
|
4 | Thuế giá trị gia tăng | 190.000 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
| TỔNG CHI NSĐP | 6.437.423 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 4.771.801 |
I | Chi đầu tư phát triển | 870.080 |
- | Chi ĐTXDCB vốn trong nước | 309.980 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 269.800 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 70.000 |
- | Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại) | 220.300 |
II | Chi thường xuyên | 3.730.326 |
| Trong đó: |
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1.567.767 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 20.985 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.365 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
V | Dự phòng ngân sách | 91.030 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 77.000 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.665.622 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 0 |
II | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ | 1.615.000 |
1 | Vốn nước ngoài | 710.000 |
2 | Vốn trong nước | 905.000 |
III | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (kinh phí sự nghiệp) | 50.622 |
1 | Vốn nước ngoài | 1.580 |
2 | Vốn trong nước | 49.042 |
- | Kinh phí thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019 - 2025 | 75 |
- | Vốn chuẩn bị động viên | 5.000 |
- | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 2.500 |
- | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 12.000 |
- | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương | 29.467 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
A | THU NSĐP | 6.217.123 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 6.437.423 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 220.300 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 543.820 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 193.783 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 36% |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 193.783 |
3 | Vay trong nước khác | 0 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 11.391 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 11.391 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 11.391 |
| - Vốn khác |
|
2 | Theo nguồn trả nợ | 11.391 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
| - Bội thu NSĐP |
|
| - Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 11.391 |
III | Tổng mức vay trong năm | 220.300 |
1 | Theo mục đích vay | 220.300 |
| -Vay để bù đắp bội chi | 220.300 |
| - Vay để trả nợ gốc |
|
2 | Theo nguồn vay | 220.300 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 220.300 |
| - Vốn trong nước khác |
|
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 402.692 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 74% |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 402.692 |
3 | Vốn khác |
|
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 2.357 |
- 1Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2022
- 5Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2022
- 7Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Yên năm 2022
- 8Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 10Quyết định 3668/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Nghị quyết 98/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 14Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2022
- 15Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 16Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2022
- 17Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Yên năm 2022
- 18Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 19Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 20Quyết định 3668/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 21Nghị quyết 98/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 107/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực