Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày /12/2013 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2013 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 8.557.948 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 8.194.115 triệu đồng;
b) Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 363.833 triệu đồng;
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 8.557.948 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh: 5.461.272 triệu đồng;
b) Chi bổ sung ngân sách huyện: 3.096.676 triệu đồng.
Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (theo biểu số 1, 2, 3 kèm theo).
3. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau
- Thực hiện dự toán ngân sách được giao bảo đảm chặt chẽ, sử dụng kinh phí tiết kiệm và hiệu quả. Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 24/5/2013; Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ nhằm quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn lực ngân sách nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách dành nguồn kinh phí tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương); một phần nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả các đơn vị thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ) để lại theo chế độ để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2014.
- Tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cấp tỉnh quản lý 2.278.000 triệu đồng (không bao gồm 1.040.000 triệu đồng phân cấp về huyện, thành phố, thị xã quyết định đầu tư). Phân bổ tổng vốn đầu tư theo cơ cấu (trong đó phân theo cơ cấu ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ): Dành 30% vốn bố trí cho các công trình trọng điểm, thanh toán cho các công trình theo hợp đồng BT; 30% vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản, ưu tiên bố trí trả nợ xây dựng cơ bản đến 31/12/2011 trở về trước theo đúng Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; 40% vốn còn lại bố trí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, các dự án, công trình cấp bách, công trình chuyển tiếp có khối lượng thực hiện khả năng hoàn thành trong năm; hạn chế tối đa khởi công các công trình mới. Đối với nguồn vốn bổ sung trong năm dành chi cho đầu tư (ngoài số đã phân bổ chi tiết đầu năm): Nguồn thu xổ số kiến thiết; nguồn phân bổ sau (bao gồm cả nguồn chi thường xuyên và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án, công trình nhiệm vụ); nguồn tăng thu ngân sách tỉnh được hưởng, thưởng vượt thu (nếu có); điều chuyển vốn, UBND tỉnh lập phương án phân bổ, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Đối với phương án phân bổ chi tiết các công trình dự án đầu tư năm 2014, HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh rà soát, thống nhất với UBND tỉnh trước khi quyết định và báo cáo lại HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cho các huyện, thành phố, thị xã theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đối với các huyện thí điểm không tổ chức HĐND thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2010
- 2Nghị quyết 11/NQ-HĐND năn 2009 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012
- 6Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND7 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 271/2006/QĐ-UBND về dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2007 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 125/2007/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND8 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1250/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 63/2009/TT-BTC về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2010
- 9Nghị quyết 11/NQ-HĐND năn 2009 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012
- 14Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND7 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Quyết định 271/2006/QĐ-UBND về dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2007 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Quyết định 125/2007/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND8 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1250/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 106/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 106/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra