Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2014/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ - CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT - BNV - BTC -BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ -CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Nghị định số 29/2013/NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ -CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ - CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Luật Dân quân Tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ - CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch sổ 01/2013/TTLT - BNV - BQP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của: Bộ Nội vụ và Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng
Chỉ huy Trưởng, Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn; Thong tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP - BLĐTB&XH - BNV - BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của: Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thưong binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ - CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT - BCA -BLĐTB&XH - BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của: Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ - CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ “ TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 888/TTr - UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 168/BC - HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ban Dân tộc, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
I. CHỨC DANH
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 22 chức danh
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
1.2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng;
1.3. Trưởng Ban Tuyên giáo;
1.4. Văn phòng Đảng uỷ;
1.5. Phó Trưởng Công an;
1.6. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;
1.7. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
1.8. KÌ hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
1.9. Phụ trách Đài truyền thanh;
1.10. Quản lý Nhà văn hoá;
1.11. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố;
1.12. Phó Ban Bảo vệ dân phố;
1.13. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trật Tổ quốc;
1.14. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
1.15. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
1.16. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.17. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.18. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.19. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.20. Nhân viên thú y xã;
1.21. Khuyến nông viên;
1.22. Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại xã.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố: 15 chức danh
2.1. Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
2.2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.3. Phó Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.4. Công an viên thôn, bản;
2.5. Nhân viên y tế thôn, bản;
2.6. Cộng tác viên khuyến nông;
2.7. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố;
2.8. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố;
2.9. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố;
2.10. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố;
2.11. Chi Hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
2.12. Chi Hội trưởng Chi Hội Nông dân;
2.13. Chi Hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh;
2.14. Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
2.15. Thôn đội trưởng.
II. SỐ LƯỢNG VÀ KHUNG SỐ LƯỢNG
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố
1.1. số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Xã loại 1: Bố trí không quá 21 người;
- Xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;
- Xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.
1.2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố
“Tổ dân phố ở thị trấn và phường bố trí tối đa không quá 16 người;
- Thôn, bản ở xã bố trí tối đa không quá 10 người.
2. Khung số lượng cho từng chức danh được bố trí
2.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Bố trí 01 Phó trưởng Công an xã và 02 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực/xã. Riêng xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí:
+ Xã có từ 10 bản trở xuống: Bố trí 01 Phó Trưởng Công an xã, 02 công an viên làm nhiệm vụ thường trực;
+ Xã có từ 11 bản đến 20 bản: Bố trí 02 Phó Trưởng Công an xã, 02 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực;
+ Xã có từ 21 bản trở lên bố trí 02 Phó trưởng Công an xã, 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực.
- Chức danh khuyến nông viên bố trí 02 người/xã.
- Các chức danh còn lại bố trí 01 người/xã.
2.2. Những người hoạt động không chuyên trách thôn, bản, tề dãn phố
- Bố trí 01 Công an viên/thôn, bản. Đối với thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 có từ 51 hộ trở lên bố trí 02 Công an viên;
- Chức danh Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố bố trí 03 người/tổ.
- Các chức danh còn lại bố trí 01 người/thôn, bản, tổ dân phố.
3. Khuyến khích các xã, phường, thị trấn xem xét bố trí kiêm nhiệm các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cho phù hợp với năng lực
và thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của địa phương.
III. HỆ SỐ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỚI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XẴ; THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
Đôi tượng được hưởng phụ cấp | Mức phụ cấp |
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | |
Khối Đảng | |
1. Trưởng Ban tổ chức đảng; | 0,5 |
2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng; | 0,5 |
3. Trưởng ban tuyên giáo; | 0,5 |
4. Văn phòng đảng ủy. | 0,35 |
Khối Chính quyền | |
1. Phó trưởng công an; | 1,0 |
2. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự; | 1,0 |
3. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; | 0,35 |
4. Ke hoạch - Giao thông - Thủy lợi; | 1,0 |
5. Phụ trách đài truyền thanh; | 0,35 |
6. Quản lý nhà văn hóa; | 0,35 |
7. Nhân viên thú y xã; | 1,0 |
8. Khuyến nông viên; | 1,0 |
9. Công an viên làm nhiệm vụ thường trực; | 0,7 |
10. Trưởng ban Bảo vệ Tổ dân phố; | 0,6 |
11. Phó Ban Bảo vệ Tổ dân phố. | 0,55 |
Khối Mặt trận và các đoàn thể | |
1. Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trật tổ quốc; | 0,7 |
2. Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; | 0,5 |
3. Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; | 0,5 |
4. Phó chủ tịch Hội nông dân; | 0,5 |
5. Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; | 0,5 |
6. Chủ tịch Hội người cao tuổi; | 0,5 |
7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ. | 0,5 |
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tô dân phô | |
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 |
2. Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố; | 0,7 |
3. Phó Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố; | 0,4 |
4. Công an viên thôn, bản; | 0,35 |
5. Nhân viên y tế thôn, bản; | 0,5 |
6. Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, bản; tổ dân phố; | 0,2 |
7. Cộng tác viên khuyến nông; | 0,5 |
8. Tổ trưởng Bảo vệ dân phố; | 0,35 |
9. Tổ phó Bảo vệ dân phố; | 0,3 |
10. Tổ viên Bảo vệ dân phố; | 0,2 |
11. Thôn đội Trưởng; | 0,5 |
12. Chi hội trưởng Chi hội phụ nữ; | 0,2 |
13. Chi Hội trưởng Chi Hội Nông dân; | 0,2 |
14. Chi Hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh; | 0,2 |
15. Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh. | 0,2 |
IV. QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ HỔ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố
Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được tính bằng hệ số phụ cấp của đối tượng được hưởng phụ cấp nhân với mức lương cơ sở. Mức phụ cấp hàng tháng nêu trên đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố. Khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở thì mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được điều chỉnh tương ứng.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 50% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm cộng dồn. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quần sự cấp. xã
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ nguồn ngân sách địa phương với mức 18% (Tương đương mức đóng của cán bộ, công chức theo quy định tại điểm 1.1, khoản 1, Điều 5 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm Y tế).
4. Thời gian áp dụng
Các chế độ, chính sách này được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
V. NGUỒN KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã từ nguồn kinh phí khoán quỹ phụ cấp của ngân sách Trung ương và nguồn kinh
phí từ ngân sách địa phương; được cân đối trong dự toán ngân sách các xã, phường, thị trấn hàng năm trên cơ sở định mức phân bổ.
1. Giao ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai, thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 189/2010/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố và Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND tỉnh ngày 04 tháng 8 năm 2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 9Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 3Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 6Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 7Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 9Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 11Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 12Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 13Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 17Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Quốc phòng ban hành
- 18Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 20Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 21Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 105/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Bùi Từ Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra