- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 7Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 12Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 13Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 14Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2023/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2005/QH11, Luật số 32/2009/QH12 và Luật số 39/2013/QH13;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 về quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 266/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 346/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; thẩm định công nghệ dự án đầu tư; thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Các mức chi không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nguyên tắc áp dụng
Các mức chi quy định tại Nghị quyết này áp dụng đối với các hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Đối với các hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở được áp dụng mức chi tối đa bằng 50% so với mức chi hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 32 triệu đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,6 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
a) Người chủ trì: 1.600.000 đồng/buổi;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: 500.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: 2.400.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.200.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: 200.000 đồng/thành viên/buổi.
3. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 3. Một số mức chi quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
1. Mức chi hoạt động của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung mức chi tối đa |
1 | Hội đồng: Tư vấn, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thẩm định công nghệ dự án đầu tư; thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học |
|
|
A | Chi họp hội đồng | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| … |
| Thư ký khoa học |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
B | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 400 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng |
| 550 |
C | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 550 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 400 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
A | Chi họp hội đồng | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.400 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 1.200 |
| Thư ký khoa học |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
B | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 550 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng |
| 800 |
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
A | Chi họp hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.400 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 1.200 |
| Thư ký khoa học |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| … |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
B | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 550 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng |
| 800 |
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của các hội đồng | Chuyên gia | 1.200 |
2. Mức chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Khung mức chi tối đa |
1 | Tổ trưởng | Nhiệm vụ | 800 |
2 | Thành viên | Nhiệm vụ | 550 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 300 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 200 |
3. Dự toán mức chi thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuế chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập được tính tối đa bằng 04 lần mức chi thù lao/(gồm tiền họp hội đồng của Chủ tịch hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng) của hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán mức chi công tác phí cho các nội dung liên quan đến quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ: Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
5. Dự toán mức chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến quản lý hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tô đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 142/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến; mức chi Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 66/2019/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 75/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 7Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 12Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 13Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 14Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 22Nghị quyết 142/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến; mức chi Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 24Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 26Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 27Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 66/2019/QĐ-UBND
- 28Nghị quyết 75/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 104/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 104/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực