Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2008/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 29 tháng 4 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CHO THÀNH PHỐ TAM KỲ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 1333/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh kèm theo phương án về một số cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất một số cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về cơ chế phân cấp thu – chi ngân sách:
Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết một số khoản thu tại Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2006 của HĐND tỉnh về “phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007” để áp dụng đối với thành phố Tam Kỳ, bảo đảm cho ngân sách Thành phố tự cân đối thu – chi (không còn bổ sung từ ngân sách tỉnh), không ảnh hưởng đến cân đối thu - chi của ngân sách tỉnh, như sau:
Đơn vị tính: %
TT | Tên khoản thu | Tỉ lệ điều tiết | |||
Tổng số | NS tỉnh | NS thành phố | NS phường, xã | ||
1 | Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác | 100 | 0 | 100 | 0 |
2 | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 | 0 | 80 | 20 |
3 | Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 | 0 |
4 | Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất trong nước |
|
|
|
|
4.1 | Thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương kể cả doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các khu công nghiệp) | 100 | 60 | 40 | 0 |
4.2 | Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT) | 100 | 0 | 90 | 10 |
Tỷ lệ điều tiết các khoản thu còn lại được thực hiện theo Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2006 của HĐND tỉnh về “phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007”.
2. Về tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Hằng năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định danh mục, tổng mức đầu tư các dự án, công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố Tam Kỳ để thực hiện cơ chế ngân sách tỉnh cân đối đầu tư xây dựng nền mặt đường, cầu cống; ngân sách thành phố chịu trách nhiệm tái định cư, bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, đầu tư vỉa hè, cây xanh và hệ thống thoát nước; đồng thời, vận động các tổ chức, nhân dân đóng góp xây dựng kết cấu hạ tầng một số dự án giao thông trên địa bàn thành phố.
Thống nhất chủ trương cho phép thành phố Tam Kỳ thành lập Quỹ Giải phóng mặt bằng; UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo UBND thành phố xây dựng Đề án, nguồn hình thành Quỹ Giải phóng mặt bằng bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước để triển khai thực hiện.
Đối với thu tiền sử dụng đất các dự án do tổ chức, doanh nghiệp nộp ngân sách Nhà nước phát sinh trên địa bàn thành phố Tam Kỳ (nguồn thu 100% của ngân sách tỉnh); ngân sách tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố 50% số thực nộp vào ngân sách Nhà nước (trừ tiền sử dụng đất phát sinh trên địa bàn Khu Kinh tế mở Chu Lai) để thành phố cân đối vốn đối ứng cho các dự án ODA, hỗ trợ bổ sung nguồn vốn kiến thiết thị chính, nguồn vốn giải tỏa đền bù.
Điều 2. Cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng trong các năm 2009 và 2010 (hai năm còn lại của thời kỳ ổn định ngân sách 2007 – 2010).
Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết số 184/2007/NQ-HĐND về việc thông qua cơ chế ưu đãi tài chính cho thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò để thực hiện Quyết định số 239/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Nghị quyết 104/2008/NQ-HĐND về một số cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 104/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra