- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2007/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của UBTVQH, văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ thông tư số 23/2007/TT-BTC , ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, hội nghị phí;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư 23/2007/TT-BTC
Sau khi xem xét Tờ trình số 349/TTr-HĐND ngày 26/11/2007 của Thường trực HĐND tỉnh về Quy định một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp và Tờ trình số 9447/TTr-UBND ngày 20/11/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí và hội nghị phí đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh, qua xem xét văn bản giải trình số 369/HĐND, ngày 3/12/2007 của Thường trực HĐND tỉnh và tổng hợp các ý kiến thảo luận của các đại biểu tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp ban hành kèm theo Tờ trình số 349/TTr-HĐND ngày 26/11/2007 của Thường trực HĐND tỉnh về Quy định một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp (kèm theo Tờ trình và Quy định)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định triển khai thực hiện nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động lớn về giá cả, UBND tỉnh căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính để ban hành quyết định điều chỉnh mức chi cho phù hợp với mặt bằng chung.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 40/2005/NQ-HĐND, ngày 19/4/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về Quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004-2009.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 103/NQ-HĐND , ngày 07/12/2007)
Điều 1. Quy định này ban hành một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, các chế độ về hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi theo quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong thời gian qua.
Điều 3. Các khoản chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 4. Đại biểu HĐND các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri...) được HĐND thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Các cán bộ, công chức là đại biểu HĐND, là người đại diện cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động HĐND, không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan, đơn vị của mình khi tham gia hoạt động HĐND.
Điều 5. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ đảng, nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan Hội đồng nhân dân dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo quy định này:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 6. Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các chức vụ nêu tại điều 5 của quy định này được hưởng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại điều 5 của quy định này.
Mục 2. Phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm
Điều 7. Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ Phó Trưởng ban và thành viên các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (thí điểm) kiêm nhiệm; Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
Điều 8. Mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm nêu tại Điều 7 của quy định này như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng ban HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
2. Cấp huyện:
a) Phó ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Thành viên các Ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu;
3. Cấp xã:
a) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Trưởng Ban HĐND cấp xã thí điểm: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu và Phó Trưởng ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên Ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,1 so với mức lương tối thiểu;
d) Trường hợp đại biểu là cán bộ hưu trí, nông dân nông thôn đảm nhận các chức vụ Trưởng ban, Phó ban, thành viên Ban HĐND cấp xã thí điểm thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm tương ứng như các đối tượng nêu tại điểm a, b, c, của Khoản nay.
Mục 3. Chi hoạt động: Thẩm tra, giám sát, khảo sát.
Điều 9. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp (Thông báo kết luận) kết quả giám sát, khảo sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/bộ văn bản/cuộc;
b) Cấp huyện: 70.000 đ/bộ văn bản/cuộc;
c) Cấp xã: 50.000 đ/bộ văn bản/cuộc;
2. Chi bồi dưỡng Trưởng Đoàn giám sát, khảo sát (nếu trường hợp Trưởng Đoàn vắng thì Phó Đoàn thay thế Trưởng Đoàn). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 70.000 đ/người/cuộc;
c) Cấp xã: 30.000 đ/người/cuộc;
3. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, các thành viên chính thức, khách mời theo Giấy mời và thành viên đơn vị chịu sự giám sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 40.000 đ/người/cuộc;
c) Cấp xã: 25.000 đ/người/cuộc;
4. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức viên chức phục vụ gián tiếp cho 3 cấp tỉnh huyện xã: 20.000 đ/người/cuộc;
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo
c) Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo
2. Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày
3. Bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 25.000 đồng/người/ngày
4. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp của cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác): 20.000 đồng/người/ngày
Mục 4. Chế độ hội nghị, kỳ họp của HĐND
Điều 11. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Tiền ăn của các đại biểu HĐND và khách mời tham dự, mức chi:
a) Cấp tỉnh, TP Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 70.000 đ/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 50.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 25.000 đồng/người/ngày.
2. Mức tiền ăn cho chuyên viên phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh, TP Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 50.000 đ/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 20.000 đồng/người/ngày.
3. Mức chi tiền ăn cho CBCC phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác):
- Cấp tỉnh, TP Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 30.000 đ/người/ngày;
- Các huyện, phường, thị trấn: 25.000 đồng/người/ngày;
- Các xã: 15.000 đồng/người/ngày.
Đại biểu dự họp và CBCC phục vụ kỳ họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền.
4. Chế độ phòng nghỉ: Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Chế độ bồi dưỡng phục vụ kỳ họp:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
b) Đoàn thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
c) Soạn thảo và tổng hợp các ý kiến của kỳ họp để hoàn chỉnh Nghị quyết trình kỳ họp thông qua. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/NQ;
- Cấp xã: 30.000 đồng/NQ
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri; ý kiến thảo luận tổ ĐBHĐND trình kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo
e) Báo cáo tổng hợp các ý kiến thảo luận, chất vấn, trả lời chất vấn, trả lời ý kiến cử tri tại kỳ họp (biên bản tổng hợp phiên họp, kỳ họp): Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 30.000 đồng/báo cáo
Điều 12: Chế độ chi phục vụ hội nghị lấy ý kiến đóng góp các dự án luật, pháp lệnh.
1. Chi bồi dưỡng báo cáo viên (giảng viên):
a) Báo cáo viên là Giám đốc, Phó giám đốc Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND cấp huyện hoặc có học vị từ thạc sĩ trở lên: 150.000 đồng/ngày/người
b) Báo cáo viên là Trưởng phòng Sở, ngành cấp tỉnh; Phó Chủ tịch cấp huyện hoặc chuyên viên chính có học vị từ cử nhân trở lên: 100.000 đồng/người/ ngày
c) Báo cáo viên khác: 50.000 đồng/người/ngày
d) Các báo cáo viên từ cấp vụ trưởng hoặc có học hàm, học vị cao hơn: Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định chi trả theo quy định hiện hành của nhà nước, nhưng tối đa không quá 300.000 đ/người/buổi (vận dụng mức thuê chuyên gia tham gia các dự án luật)
2. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh: Tùy theo mức độ phức tạp và phạm vi lấy ý kiến đóng góp cho dự luật, pháp lệnh, Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp tỉnh; 600.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp huyện; 300.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp xã.
3. Chi bồi dưỡng cho cá nhân tham dự hội nghị:
a) Đại biểu HĐND và khách mời dự:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/ngày;
b) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện: 25.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp cuộc họp
- Cấp tỉnh: 20.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện: 15.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/ngày
Điều 13: Người soạn thảo quy định tại điều 9, khoản 1; Điều 10, Khoản 1; Điều 11, khoản 5, tiết c; Điều 11, khoản 5, tiết d; Điều 11, khoản 5, tiết e; Điều 12, khoản 2; Điều 15, khoản 2 của Quy định này nếu phải làm ngoài giờ hành chính để hoàn tất công việc này thì không được thanh toán tiến làm thêm giờ.
1. Tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời và chuyên viên phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
c) Cấp xã: 25.000 đồng/ngày/người;
2. Tiền ăn cho CBCC phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe, tiếp tân) cả 3 cấp, mức chi là: 20.000 đồng/ngày/người;
3. Tiền nghỉ thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh
Điều 15. Đối tượng và mức chi cho hoạt động của Tổ đại biểu.
1. Tiền ăn cho các đại biểu HĐND và khách mời tham dự họp tổ đại biểu, chuyên viên phục vụ trực tiếp cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ ngày
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 25.000 đồng/người/ngày
d) Mức chi cho nhân viên lái xe và nhân viên phục vụ khác (cả 3 cấp) 20.000 đồng/người/ngày
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp các ý kiến họp tổ đại biểu, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/báo cáo
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/báo cáo
c) Cấp xã: 20.000 đồng/báo cáo
Điều 16: Chế độ chi phục vụ các cuộc họp và kỳ họp tổ chức vào những ngày nghỉ, ngày lễ:
Đối với Kỳ họp HĐND và các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND tổ chức vào những ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) được chi gấp 2 lần, ngày lễ thì được chi bồi dưỡng gấp 3 lần so với mức chi quy định tại Điều 11; Điều 12, khoản 1,3; Điều 14, khoản 1,2; Điều 15, khoản 1 của Quy định này.
Mục 5. Chế độ chi cho các hoạt động khác
Điều 17. Chế độ tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn để phục vụ cho công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống….Mức chi 3.000.000 đ/năm/ phường (xã, thị trấn)
2. Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể cho đại biểu các cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đ/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đ/người/ngày;
c) Cấp xã: 25.000 đ/người/ngày
3. Cán bộ các ban, ngành, chuyên viên phục vụ TXCT, báo đài …được hưởng chế độ công tác phí do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 18. Đại biểu HĐND các cấp, CBCC, viên chức đại diện các cơ quan đơn vị được HĐND, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, Tổ ĐBHĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, họp Tổ ĐBHĐND, tham gia giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri được hưởng các Khoản chi theo quy định này thì không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan đơn vị mình theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 19. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất...
1. Đối với ĐBHĐND đương nhiệm:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 400.000 đồng/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá: 2.000.000 đồng.
c) Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và không có chế độ bảo hiểm xã hội chi trả khi từ trần được hưởng một khoản tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu; Đại biểu HĐND các cấp hưởng lương ngân sách nhà nước và có BHXH thì được trợ cấp tiền mai táng phí bằng 5 tháng lương tối thiểu.
2. Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 400.000 đồng/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá: 1.000.000 đồng/người.
3. Đối với ĐBHĐND có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết thì được trợ cấp một lần không quá: 1.000.000 đồng.
4. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng.
a) Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng như đối với ĐBHĐND đương chức.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn thì tùy theo hoàn cảnh có mức trợ cấp phù hợp, mức tối đa không quá 2.000.000 đồng.
Điều 20. Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND và CBCC Văn phòng HĐND.
1. Đối với ĐB HĐND đương nhiệm:
a) Cấp trang phục, một nhiệm kỳ mỗi đại biểu được cấp tiền may 02 bộ trang phục (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được cấp ở 01 cấp cao nhất), mức cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/bộ
- Cấp xã: 700.000 đồng/bộ
b) Cung cấp tài liệu, báo chí (đại biểu dân cử ở nhiều cấp, chỉ được cung cấp ở 01 cấp cao nhất):
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đại biểu/tháng (cấp bằng tiền) để các đại biểu truy cập internet thu thập thông tin từ báo chí, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi các hoạt động HĐND trên website Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cấp huyện, cấp xã: Báo Đồng Nai, các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành
- Ngoài ra, những tài liệu cần nghiên cứu để phục vụ cho hoạt động của HĐND, sẽ do Thường trực HĐND quyết định, khoản kinh phí này không nằm trong mục hỗ trợ báo chí của đại biểu.
c) Thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn: Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước hoặc sau khi đi giám sát (nếu xét thấy cần thiết), mức thuê cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/một lần thuê/ đề án
- Cấp huyện: 150.000 đồng/một lần thuê/ đề án
- Cấp xã: 100.000 đồng/một lần thuê/ đề án
2. Đối với cán bộ công chức văn phòng HĐND các cấp:
Mỗi cán bộ công chức, một nhiệm kỳ được cấp tiền để may một bộ trang phục với mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/nhiệm kỳ
c) Cấp xã: 500.000 đồng/nhiệm kỳ
Điều 21. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội
Nhân dịp lễ, tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội, HĐND các cấp đều có tổ chức thăm viếng và tặng quà cho các đối tượng chính sách gồm gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ,cán bộ hoạt động cách mạng trước cách mạng tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số...và các tập thể thuộc diện chính sách như Trại điều dưỡng thương binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội…Khi đoàn HĐND tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Các Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 1.000.000 đồng/lần/tập thể; 500.000 đồng/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân được chi tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/ lần/cá nhân.
2. Cấp huyện:
- Các Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân được chi tối đa là 500.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân được chi tối đa 200.000 đồng/lần/tập thể; 100.000 đồng/lần/cá nhân.
3. Cấp xã: Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân chi mức tối đa 200.000 đồng/tập thể, 100.000 đồng/cá nhân.
Điều 22. Chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài.
Quà tặng được sử dụng khi đoàn của HĐND tỉnh Đồng Nai đi công tác nước ngoài hoặc các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc với HĐND tỉnh Đồng Nai. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Đồng Nai hoặc mỗi nước mà đoàn của HĐND Đồng Nai đến công tác, cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 5.000.000 đồng/đoàn
2. Trưởng đoàn là Phó Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/đoàn.
Điều 23. Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
1. Tiếp khách trong nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm. Mức chi tiếp khách là:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/suất. (Trường hợp chi mời cơm thân mật do Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐND tỉnh tiếp Đoàn thì mức chi tối đa là 150.000 đồng/suất)
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/suất
a) Cấp xã: 30.000 đồng/suất
2. Tiếp khách nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Đồng Nai, áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư 57/2007/TT-BTC , gồm các chi phí: đón, tiễn, ăn, nghỉ, chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật.
Điều 24. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.
Điều 25. Giao cho UBND tỉnh ban hành Quyết định để thi hành
Quy định này được áp dụng kể từ ngày 1/1/2008.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
- 1Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 103/2007/NQ-HĐND quy định khoản chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 103/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực