- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Quyết định 904/QĐ-BNN-KH năm 2007 phê duyệt Đề án: Tăng cướng năng lực hệ thống quản lý Nhà nước chuyên ngành thú y, giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2007/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN NỘI DUNG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI THÚ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THƯ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 12/5/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 904/QĐ-BNN-KH của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành thú y giai đoạn 2007- 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 56 /TTr-UBND ngày 13/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung: Xây dựng và kiện toàn mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh. Đảm bảo quản lý nhà nước thống nhất về công tác Thú y từ tỉnh đến cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể: - Kiện toàn mạng lưới Thú y cấp xã, nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới Thú y cấp xã. Đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh tại cơ sở kịp thời và hiệu quả.
- Từng bước tổ chức các dịch vụ thú y giúp người chăn nuôi yên tâm đầu tư sản xuất và đạt hiệu quả cao trong chăn nuôi, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Xây dựng đội ngũ thú y viên cấp xã có chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm gắn bó với nghề nghiệp.
3. Nội dung xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí một Trưởng thú y xã
2. 72 xã có quy mô diện tích rộng, có số lượng gia súc-gia cầm lớn được tuyển thêm một nhân viên thú y xã (có danh sách 72 xã kèm theo).
3. Chế độ đối với Trưởng thú y và nhân viên Thú y xã:
- Trưởng thú y xã được hưởng mức phụ cấp hệ số là 1,0 mức lương tối thiểu (theo văn bản số 1569/TTg-NN, ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ);
- Nhân viên thú y xã hưởng với mức phụ cấp hệ số bằng 0,8 mức lương tối thiểu.
- Kinh phí chi trả cho Trưởng thú y và nhân viên thú y xã do ngân sách tỉnh cấp hàng năm giao Chi cục Thú y thực hiện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đó được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ 2 THÚ Y VIÊN
( gồm 01 Trưởng Thú y + 01 nhân viên thú y)
(Kèm theo Nghị quyết số 10 /2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên huyện | Tên xã |
1 | Cao Lộc | Cao Lâu, Bảo Lâm, Tân Thành, Xuất Lễ, Yên Trạch, Gia Cát, Hoà Cư, Thạch Đạn. |
2 | Văn Lãng | Trùng Khánh, Trùng Quán, Hội Hoan, Hoàng Việt, Thanh Long, Gia Miễn, Tân Mỹ. |
3 | Tràng Định | Quốc Việt, Quốc Khánh, Đào Viên, Hùng Sơn, Chí Minh, Tri Phương, Tân Tiến. |
4 | Văn Quan | Trấn Ninh,Tú Xuyên, Yên Phúc, Hữu Lễ, Tri Lễ, Tràng Phái, Lương Năng. |
5 | Bình Gia | Hoa Thám, Hồng Phong, Yên Lỗ, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Quang Trung, Minh Khai, Thiện Long, Tân Văn. |
6 | Bắc Sơn | Vạn Thuỷ, Tân Tri, Vũ Lăng, Trấn Yên, Vũ Lễ, Nhất Tiến, Nhất Hòa. |
7 | Chi Lăng | Y Tịch, Vạn Linh, Chiến Thắng, Quan Sơn, Hữu Kiên, Gia Lộc, Vân An. |
8 | Hữu Lũng | Hữu Liên, Yên Bình, Yên Thịnh,Tân Thành, Minh Sơn, Hoà Sơn, Hòa Thắng. |
9 | Lộc Bình | Ái Quốc, Nam Quan, Lợi Bác, Đông Quan, Sàn Viên,Tú Mịch. |
10 | Đình Lập | Thái Bình, Lâm Ca, Đình Lập, Bính Xá, Kiên Mộc. |
11 | Thành phố | Hoàng Đồng, Quảng Lạc |
| Tổng số | 72 xã |
- 1Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Quyết định 904/QĐ-BNN-KH năm 2007 phê duyệt Đề án: Tăng cướng năng lực hệ thống quản lý Nhà nước chuyên ngành thú y, giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 7Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 101/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Thị Bích Ly
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2007
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực