Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2014/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Qua xem xét Tờ trình số 1517/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019 như sau:

1. Giá đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2015 - 2019.

(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo).

2. Giá các loại đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp còn lại; đất chưa xác định mục đích sử dụng tại các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2015 - 2019.

(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).

3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu Công nghiệp, khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo.

(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo).

Bảng giá đất thông qua tại Điều này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu- UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN