- 1Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 2Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 02/2002/NĐ-CP và Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Bộ Thương mại - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Công văn số 222/TS-NC về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 224/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2000 do Bộ Thủy sản ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2007/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN, TRỢ GIÁ GIỐNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 222/TS-NC ngày 26 tháng 01 năm 2000 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 224/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thủy sản thời kỳ 1999-2010; Thông tư liên bộ số 07/2002/TTLB/BTM-BTC-UBDTMN ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi- Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về việc bổ sung sửa đổi Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 về việc phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng dân tộc thiểu số;
Sau khi xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 14/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Tờ trình số: 60/TTr-UBND ngày 14/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng:
Trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thuỷ sản cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có diện tích mặt nước tối thiểu từ 150m2 trở lên và có nhu cầu nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Về trợ cước vận chuyển:
Hỗ trợ 100% cước vận chuyển giống cá từ nơi sản xuất giống (nơi bán) đến nơi nuôi đối với các tổ chức (các doanh nghiệp, Hợp tác xã); đến trung tâm xã đối với các cá nhân, hộ gia đình.
3. Về trợ giá giống thuỷ sản:
Khu vực I: 40% giá bán cá giống tại nơi nuôi.
Khu vực II: 60% giá bán cá giống tại nơi nuôi.
Khu vực III: 80% giá bán cá giống tại nơi nuôi.
- Việc xác định xã phường, thị trấn thuộc vùng I, II, III: Được thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
- Giá bán cá giống tại địa phương: Theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giá mua cá giống ngoài tỉnh: Căn cứ giá thực tế theo hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất hàng của các Trung tâm giống thuỷ sản thuộc vùng và khu vực.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định để quy định cụ thể và triển khai thực hiện chính sách này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| Chủ tịch |
- 1Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 02/2002/NĐ-CP và Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Bộ Thương mại - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 7Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn số 222/TS-NC về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 224/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2000 do Bộ Thủy sản ban hành
- 9Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 – 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 100/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Thị Bích Ly
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực