CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La như sau:
1. Giải thể xã Liệp Muội thuộc huyện Quỳnh Nhai. Phần diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Liệp Muội được điều chỉnh như sau:
- Điều chỉnh 872,25 ha diện tích tự nhiên và 919 nhân khẩu xã Liệp Muội về xã Chiềng Bằng quản lý.
- Điều chỉnh 1.212,75 ha diện tích tự nhiên và 1.238 nhân khẩu còn lại về xã Nậm Ét quản lý.
Sau khi giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính phần diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Liệp Muội:
- Xã Chiềng Bằng có 3.794,25 ha diện tích tự nhiên và 3.075 nhân khẩu.
- Xã Nậm Ét có 7.110,75 ha diện tích tự nhiên và 4.110 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nậm Ét: Đông giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai và xã Nậm Giôn, huyện Mường La; Tây giáp xã Chiềng Khoan, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai; Nam giáp xã Chiềng Ngàm, huyện Thuận Châu; Bắc giáp xã Mường Sại, huyện Quỳnh Nhai.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Quỳnh Nhai như sau:
a) Điều chỉnh 613,8 ha diện tích tự nhiên và 1.494 nhân khẩu của xã Mường Sại về xã Chiềng Bằng quản lý.
Xã Chiềng Bằng có 4.408,05 ha diện tích tự nhiên và 4.569 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chiềng Bằng: Đông giáp xã Mường Sại, huyện Quỳnh Nhai; Tây giáp xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai và xã Phỏng Lái, huyện Thuận Châu; Nam giáp xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Mường Sại còn lại 5.450,2 ha diện tích tự nhiên và 3.541 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mường Sại: Đông giáp xã Chiềng Ơn; Tây giáp xã Chiềng Bằng; Nam giáp xã Nậm Ét; Bắc giáp xã Chiềng Ơn và Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai.
b) Điều chỉnh 957,4 ha diện tích tự nhiên và 375 nhân khẩu của xã Chiềng Ơn về xã Mường Giàng quản lý.
- Xã Mường Giàng có 6.432,4 ha diện tích tự nhiên và 9.781 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mường Giàng: Đông giáp xã Chiềng Bằng, xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai; Tây giáp huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; Nam giáp xã Phỏng Lái, huyện Thuận Châu; Bắc giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai.
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Chiềng Ơn còn lại 9.944,6 ha diện tích tự nhiên và 3.063 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chiềng Ơn: Đông giáp xã Nậm Giôn, huyện Mường La; Tây giáp xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai; Nam giáp các xã: Chiềng Bằng, Mường Sại, Nậm Ét thuộc huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Mường Giôn, xã Pá Ma Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
3. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Pha Khinh và Pắc Ma để thành lập xã Pá Ma Pha Khinh như sau:
Thành lập xã Pá Ma Pha Khinh trên cơ sở sáp nhập toàn bộ 4.948 ha diện tích tự nhiên và 1.629 nhân khẩu xã Pha Khinh và 5.544 ha diện tích tự nhiên và 1.453 nhân khẩu của xã Pắc Ma.
Xã Pá Ma Pha Khinh có 10.492 ha diện tích tự nhiên và 3.082 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Pá Ma Pha Khinh: Đông giáp xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Tây giáp xã Ta Man, xã Nậm Din, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; Nam giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Mường Chiên, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Sau khi giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã, huyện Quỳnh Nhai có 106.090 ha diện tích tự nhiên và 58.300 nhân khẩu, còn lại 11 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Mường Giôn, Chiềng Khay, Nậm Ét, Chiềng Khoang, Chiềng Bằng, Mường Giàng, Cà Nàng, Mường Chiên, Chiềng Ơn, Mường Sại và Pá Ma Pha Khinh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 10/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 09/06/2011
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 21/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết