- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách về đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024-2030
- 8Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định học phí năm học 2023-2024; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 310/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học văn hóa cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH CỦA XÃ NHƠN CHÂU ĐANG HỌC TẬP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ cho học sinh của Xã Nhơn Châu đang học tập tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-VHXH ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ cho học sinh của xã Nhơn Châu đang học tập tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, với nội dung như sau:
1. Đối tượng: Học sinh đang thường trú tại xã Nhơn Châu đang theo học tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí: hỗ trợ 100% mức thu học phí do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
b. Hỗ trợ tiền ăn: 540.000 đồng/học sinh/tháng;
c. Hỗ trợ tiền nhà ở: 180.000 đồng/học sinh/tháng;
d. Hỗ trợ chi phí học tập: 150.000 đồng/học sinh/tháng;
e. Hỗ trợ tiền đò: 200.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2024-2025 trở đi.
4. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ: hàng tháng theo thời gian học tập thực tế tối đa 9 tháng/năm học. Học sinh năm cuối cấp trung học phổ thông được hưởng chính sách theo quy định trên nhưng không quá 10 tháng/năm học. Tháng thứ 10 của năm học, học sinh chỉ được hỗ trợ theo nội dung các điểm b, c và e của khoản 2 điều này. Nếu học sinh bỏ học thì không tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ này, kể từ thời điểm học sinh bỏ học theo xác nhận của trường học, nơi học sinh theo học.
5. Trường hợp học sinh đã được hưởng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo các chính sách của Trung ương ban hành thì ngân sách địa phương tiếp tục hỗ trợ phần chênh lệch giữa các mức hỗ trợ của chính sách của Trung ương và mức hỗ trợ tại Nghị quyết này.
6. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2024./.
CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách về đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024-2030
- 2Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định học phí năm học 2023-2024; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 310/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học văn hóa cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ cho học sinh của Xã Nhơn Châu đang học tập tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 10/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết