- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1, Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4602/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 809/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận ban hành mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm tổ chức cá nhân mở tờ khai hải quan tại thành phố Hồ Chí Minh và ngoài thành phố Hồ Chí Minh)
b) Phạm vi áp dụng: Cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu phí:
Số TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thu phí |
1 | Hàng tạm nhập tái xuất, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng chuyển khẩu | ||
| Container 20ft | đồng/cont | 2.200.000 |
| Container 40ft | đồng/cont | 4.400.000 |
| Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container | đồng/tấn | 50.000 |
2 | Hàng hóa xuất nhập khẩu |
|
|
2.1 | Hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu mở tờ khai ngoài TP.HCM | ||
| Container 20ft | đồng/cont | 500.000 |
| Container 40ft | đồng/cont | 1.000.000 |
| Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container | đồng/tấn | 30.000 |
2.2 | Hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu mở tờ khai tại TP.HCM | ||
| Container 20ft | đồng/cont | 250.000 |
| Container 40ft | đồng/cont | 500.000 |
| Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container | đồng/tấn | 15.000 |
3. Trường hợp miễn thu phí:
Miễn thu phí đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
4. Quản lý phí và sử dụng nguồn thu:
a) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:
Giao Ủy ban nhân dân thành phố lựa chọn đơn vị để giao nhiệm vụ thu phí đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; sử dụng bộ máy hiện có của đơn vị được chọn kiêm thêm nhiệm vụ thu phí và hạn chế tối đa phát sinh chi phí cho bộ phận thu phí. b) Hình thức thanh toán:
Không dùng tiền mặt, thanh toán qua hệ thống 24/7 của Hải quan thành phố. c) Sử dụng nguồn thu:
Về số thu nộp vào ngân sách thành phố: Toàn bộ số thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển thành phố Hồ Chí Minh sau khi trừ chi phí phục vụ công tác thu phí được nộp vào ngân sách Thành phố để quản lý và bố trí sử dụng có mục tiêu cho đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối cảng biển trên địa bàn Thành phố.
Về tỷ lệ trích để lại số thu phục vụ cho công tác thu phí: Trong thời gian chưa có số liệu dự toán thu, chi thực tế từ việc thu phí, giao Ủy ban nhân dân thành phố điều hành việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền phí phục vụ công tác thu phí bảo đảm đúng quy định của Luật Phí và Lệ phí và các văn bản hướng dẫn liên quan với tổng số tiền trích để lại cho đơn vị thu phí tối đa không quá 1,5% trên tổng số phí thu được. Sau một năm thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân thành phố đánh giá lại tình hình thu phí và chi phí phục vụ công tác thu phí để xác định tỷ lệ trích để lại cho phù hợp trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Việc quản lý, sử dụng tiền phí được trích để lại phục vụ công tác thu phí bảo đảm đúng quy định của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí:
Thực hiện theo quy định của Luật Phí và Lệ Phí; Điều 3, Chương II Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản liên quan.
đ) Công khai chế độ thu phí:
Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và các văn bản quy định thu phí.
5. Thời gian thu phí: Từ 00 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo công khai, minh bạch và kịp thời và đồng bộ trên địa bàn thành phố; có giải pháp đảm bảo thu đúng, thu đủ và bố trí số thu phí thu được sau khi trích tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng có mục tiêu cho đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối cảng biển trên địa bàn thành phố.
2. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo nghiên cứu xây dựng mức thu phí đối với đối tượng là tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa vận chuyển nội địa sử dụng kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh sớm trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
3. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, Kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2020 về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Quảng Trị
- 4Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng Vạn Gia do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình thu phí và kiểm soát nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 6Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1, Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2020 về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Quảng Trị
- 12Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng Vạn Gia do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình thu phí và kiểm soát nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 14Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 10/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 17 đến số 18
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực